Hệ Thống Sprinkler (Phần 2)
- Thứ năm - 16/09/2021 11:44
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Hệ thống sprinkler (Sprinkler system) là hệ thống chữa cháy sử dụng đầu phun (sprinkler) gắn trên hệ thống ống nước nối với nguồn cấp nước, đầu phun sẽ được kích hoạt khi nhiệt độ môi trường vượt quá định mức và nước sẽ phun ra để kiểm soát / dập tắt đám cháy.
Phần 2: Hệ thống sprinkler bảo vệ kho hàng
1. Phân loại hàng hóa và phân loại nguy cơ cháy
a. Xác định nhóm hàng hóa:
- Class I: hàng hóa làm từ vật liệu không cháy thỏa 1 trong các điều kiện sau:
+ Sắp trên pallet gỗ
+ Chứa trong thùng carton có nếp gấp 1 lớp
+ Đóng gói bằng màng co hoặc gói bằng giấy.
Nhóm hàng hóa | Hàng hóa |
pin | Cell pin khô không đóng gói trong vĩ nhựa Cell pin ướt |
Thùng rỗng | Bằng vật liệu không cháy |
Chất lỏng dễ cháy | Chất lỏng chứa ≤ 20% cồn chứa trong chai thủy tinh, lon kim loại hoặc gốm sứ Chất lỏng có ít hơn 20% cồn chứa trong chai nhựa bé hơn 20L |
Thực phẩm đông lạnh | Thực phẩm đông lạnh không phủ sáp hoặc đóng gói bằng bao bì nhựa |
Thực phẩm tươi | Thực phẩm (cà phê, cá, thịt, trái cây, hạt, vv…) trong bao bì kim loại Rau củ trái cây chứa trong bao bì bé hơn 20L Rau củ trái cây đựng trong giỏ, hộp gỗ, không đóng gói bằng bao bì nhựa Thịt tươi không bao bì nhựa và carton Sửa hộp giấy hoặc bao bì nhựa Muối bịch |
Nội thất và thiết bị phòng ngủ | Nội thất kim loại và gói bằng carton |
Đồ dùng nhà bếp | Đồ dùng nhà bếp không chứa lượng nhựa đáng kể, đóng gói carton Tấm thạch cao Sơn gốc nước, đựng trong thùng kim loại, gói bằng carton |
Hàng tạp | Động cơ điện Máy biến áp (không chứa dầu) |
Chất lỏng không cháy | Lỏng hoặc bán lỏng, đựng trong can nhựa PET ≤ 20L, thành can dày hơn 6mm Lỏng hoặc bán lỏng (VD: rau củ xay) đựng trong can nhựa ≤ 20L Lỏng đựng trong hộp giấy phủ nhựa/sáp hoặc tráng nhôm, chứa trong thùng carton hoăc giỏ/khay nhựa. Lỏng đựng trong chai lọ thủy tinh, đóng thùng carton |
Nhựa/cao su | Nhựa chứa trong hộp kín bằng kim loại |
Bột/hạt nhỏ | Bột hoặc hạt nhỏ của vật liệu không cháy chứa trong bịch Bột hoặt dạng hạt không cháy chứa trong chai thủy tinh, được đóng gói carton |
Dây, cáp, ống | Dây trần, không gói bằng carton |
- Class II: hàng hóa không cháy, chứa trong thùng gỗ hoặc thùng carton dày nhiều lớp gấp, có hoặc không có pallet
Phân nhóm | Hàng hóa |
Thùng rỗng | Bằng gỗ |
Cuộn phim | Phim chứa trong hộp nhựa PC, PE, kim loại; bao bì bằng nhựa, chưa trong thùng carton |
Chất lỏng dễ cháy | Chất lỏng có ít hơn 20% cồn chứa trong thùng gỗ Chất lỏng có ít hơn 20% cồn chứa trong chai nhựa bé hơn 20L, thành chai mỏng hơn 6mm |
Thực phẩm đông lạnh | Thực phẩm đông lạnh phủ sáp hoặc đóng gói bằng bao bì giấy ép nhựa |
Thực phẩm không đông lạnh | Thịt tươi, không bao bì nhựa, gói bằng giấy carton Muối gói bằng carton Xi-rô trong thùng gỗ |
Đồ gia dụng | Đồ gia dụng chứa rất ít nhựa và gói trong carton Vật liệu trong nhà loại không cháy, đóng gói bằng carton |
Hàng tạp | Da đóng kiện Vật liệu chống sốc, chứa trong thùng kim loại |
Chất lỏng không cháy | Chất lỏng hoặc bán lỏng, đựng trong can nhựa (không phải PET) ≤ 20L, thành can mỏng hơn 6mm Chất lỏng dược phẩm, chứa trong chai lọ thủy tinh, gói bằng carton |
Sản phẩm giấy | Sách vở các loại |
Bột/dạng hạt | Dược phẩm dạng hạt, trong chai lọ thủy tinh, đóng thùng carton Bột cháy cháy (đường, bột mì,…), dễ chảy, đóng bịch. Bột không cháy, trong chai lọ PET |
Dây, cáp, ống | Dây, cáp; bọc PVC; cuốn trên lô kim loại hoặc gỗ Dây cáp; để trần; cuốn trên lô kim loại, đóng carton Dây, cáp; để trần; cuốn trên lô gỗ |
Sản phẩm gỗ | Sản phẩm từ gỗ đóng thành khối |
- Class III: hàng hóa làm từ gỗ, giấy, sợ tự nhiên, chất dẻo nhóm C, chứa trong thùng giấy hoặc không, có pallet hoặc không.
Phân nhóm | Hàng hóa |
Cuộn phim/ảnh | Phim; chứa trong hôp PE; đóng thùng carton Giấy in phim; dạng tấm; đóng bịch PE; đóng thùng carton |
Chất lỏng dễ cháy | Dạng bình xịt; level 1 |
Thực phẩm đông lạnh | Thực phẩm đông lạnh; chứa trong khay nhựa |
Thực phẩm không đông lạnh | Bơ Thực phẩm chiên; đóng gói hay thùng carton Thịt; tươi; trong khay nhựa |
Nội thất và đồ phòng ngủ | Nội thất: bằng gỗ; không bao bằng nhựa Hộp giường lò xo |
Đồ gia dụng | Đồ gia dụng; không chứa nhựa bên ngoài Tấm lợp mái nhà; bằng sợi thủy tinh phủ nhựa đường |
Hàng tạp | Than củi; đóng bịch Da; đã thành phẩm (ví, dây nịt, dây đồng hồ,…) Vật chống sốc; bao bì nhựa Thuốc lá; đóng gói |
Sản phẩm giấy | Carton; có gấp nếp; chưa xếp thành hình Sản phẩm giấy; không tráng phủ sáp Giấy cuộn; khối lượng mật độ trung bình và nặng; lưu trữ trên kệ Giấy lụa; bao bì bằng nhựa; đóng thùng carton |
Nhựa/cao su | Melamine PCTFE Phenolic PTFE PVC PVDC PVDF urea |
Sản phẩm sợi | Quần áo; sợi tự nhiên, đóng kiện Quần áo sợi tự nhiên và sợi viscose Sợ cotton; đóng carton Tả; sợi cotton và linen Vải; sợi tổng hợp |
Dây/cáp/ống | ống; gỗ; rỗng |
Sản phẩm gỗ | Sản phẩm gỗ rời |
+ Cấu thành một phần hoặc hoàn toàn bằng chất dẻo nhóm B
+ Cấu thành từ nhựa hạt nhóm A
+ Chứa trong thùng gỗ hoặc giấy có 5-15% trọng lượng từ nhựa rắn nhóm A
+ Chứa trong thùng gỗ hoặc giấy có 5-25% thể tích từ nhựa xốp nhóm A
+ Chứa trong thùng gỗ hoặc giấy, pha trộn giữa nhựa rắn và nhựa xốp nhóm A
+ Không đóng gói, cấu thành chứa 5-15 nhựa rắn nhóm A
b. Xác định nhóm chất dẻo
- Nhóm A: làm từ các chất dẻo sau:
(1) ABS (acrylonitrile-butadiene-styrene copolymer)
(2) Acetal (polyformaldehyde)23
(3) Acrylic (polymethyl methacrylate)
(4) Butyl rubber
(5) Cellulosics (cellulose acetate, cellulose acetate butyrate, ethyl cellulose)
(6) EPDM (ethylene-propylene rubber)
(7) FRP (fiberglass-reinforced polyester)
(8) Natural rubber
(9) Nitrile-rubber (acrylonitrile-butadiene-rubber)
(10) Nylon (nylon 6, nylon 6/6)
(11) PET (thermoplastic polyester)
(12) Polybutadiene
(13) Polycarbonate
(14) Polyester elastomer
(15) Polyethylene
(16) Polypropylene
(17) Polystyrene
(18) Polyurethane
(19) PVC (polyvinyl chloride — highly plasticized, with plasticizer content greater than
20 percent) (rarely found)
(20) PVF (polyvinyl fluoride)
(21) SAN (styrene acrylonitrile)
(22) SBR (styrene-butadiene rubber)
- Nhóm B: gồm các loại sau
(1) Chloroprene rubber
(2) Fluoroplastics (ECTFE — ethylene-chlorotrifluoroethylene copolymer; ETFE — ethylenetetrafluoroethylene-copolymer; FEP — fluorinated
ethylene-propylene copolymer)
(3) Silicone rubber
- Nhóm C: các loại sau được xếp vào nhóm C
(1) Fluoroplastics (PCTFE — polychlorotrifluoroethylene;
PTFE — polytetrafluoroethylene)
(2) Melamine (melamine formaldehyde)
(3) Phenolic
(4) PVC (polyvinyl chloride — flexible — PVCs with plasti‐
cizer content up to 20 percent)
(5) PVDC (polyvinylidene chloride)
(6) PVDF (polyvinylidene fluoride)
(7) Urea (urea formaldehyde)
c. Xác định cấp độ nguy cơ
Việc xác định cấp độ nguy cơ sẽ là bước đầu để người thiết kế xác định được tiêu chuẩn thiết kế phù hợp với thực tế. Nồng độ xả nước và diện tích tính toán cho các cấp độ nguy cơ được thể hiện theo hình sau (EXHIBIT 5.3).
- Nhóm nguy cơ thấp
Gồm các khu vực có ít vật liệu dễ cháy và khả năng phát tán nhiệt thấp như: chuồng trại gia súc, nhà thờ, bệnh viện, hội sở, trường học, nhà hang (khu vực ăn uống), bảo tàng, sân thượng trống, nhà riêng.
- Nhóm nguy cơ thông thường 1
Gồm các khu vực sau: bãi đỗ xe, phòng trưng bày, tiệm bánh mì, nhà máy thực phẩm, nhà máy sản xuất hộp, nhà máy bơ, xưởng điện tử, nhà máy sản xuất kính, tiệm giặt sấy, phòng máy cơ khí,…
- Nhóm nguy cơ thông thường 2
Phương tiện nông nghiệp, chuồng trại, nhà máy xay xát, nhà máy hóa chất, xưởng da, khu vực xuất hàng bên ngoài, nhà máy bột giấy, cửa hàng máy móc, bến tàu, nhà máy sản xuất đồ nhựa, bưu điện, nhà máy in, sân khấu, nhà máy sệt, xưởng sản xuất săm lốp, nhà máy thuốc lá, nhà máy gỗ…
- Nhóm nguy cơ đặc biệt 1: nơi có mặt số lượng lớn chất dễ cháy rắn, bụi, sơ vải,… có nguy cơ cháy lan nhanh nhưng có ít hoặc không có chất dễ cháy dạng lỏng, VD: nhà chứa máy bay, khu vực có dầu thủy lực, khu vực đúc, khu vực cán kim loại, nhà máy gỗ dán, xưởng in dùng mực có điểm chớp cháy dưới 38oC, nhà máy sản xuất cao su, nhà máy cưa, xưởng dệt, sản phẩm niệm,…
- Nhóm nguy cơ đặc biệt 2: chứa nhiều chất lỏng dễ cháy: xưởng nhựa đường, xưởng sơn, bể dầu tôi kim loại, xưởng sản xuất nhựa, …
Hình 5.3 Density/Area Curve Comparison
2. Hệ thống sprinkler kệ hàng
Hệ thống đầu phun kệ hàng là hệ thống gắn ngay trong kệ hàng (EXHIBIT 8.54).
Hệ thống đường ống ướt (wet pipe) được khuyến nghị sử dụng cho hệ thống đầu phun kệ hàng.
STT | Chú thích | STT | Chú thích | STT | Chú thích |
1 | Nguồn nước | 7 | Báo động dòng chảy | 13 | Đầu phun kệ hàng |
2 | Van điều khiển hệ thống | 8 | Van điều khiển hệ đầu phun trần | 14 | Đường nước nhánh |
3 | Van kiểm tra hệ thống | 9 | Ống nước chính lên hệ đầu phun trần | 15 | Kệ hàng |
4 | Van thoát nước chính | 10 | Van điều khiển vùng đầu phun kệ hàng | 16 | Trần nhà |
5 | Họng tiếp nước | 11 | Ống nước chính cho hệ đầu phun kệ hàng | ||
6 | Van 1 chiều | 12 | Đầu phun gắn trần nhà |
Hình 5.54 Separately Controlled Ceiling and In-Rack Sprinklers. (Courtesy of Stephan Laforest)
Bảng 21: Lưu lượng cuộn vòi và thời gian duy trì
Hàng hóa | Loại đầu phun | Độ phủ đầu phun | Số đầu phun trong thiết kế (trần) | Diện tích thiết kế (trần) (m2) |
Lưu lượng cuộn vòi | Thời gian cấp nước (phút) |
|
gpm | L/min | ||||||
Hàng hóa phân lớp I-IV, nhựa nhóm A, pallet gỗ, pallet nhựa, hàng tạp | Đầu phun thường (CMDA) | Tiêu chuẩn và mở rộng | NA | ≤110m2 | 250 | 950 | 60 |
110< S ≤140 | 500 | 1900 | 90 | ||||
140< S ≤240 | 500 | 1900 | 120 | ||||
>240 | 500 | 1900 | 150 | ||||
Đầu phun giọt lớn (CMSA) | Tiêu chuẩn | n ≤12 | NA | 250 | 950 | 60 | |
12< n ≤15 | NA | 500 | 1900 | 90 | |||
12< n ≤15 | NA | 500 | 1900 | 120 | |||
n >25 | NA | 500 | 1900 | 150 | |||
Mở rộng | ≤ 6 | NA | 250 | 950 | 60 | ||
≤8 | NA | 250 | 950 | 60 | |||
6 < n ≤ 8 | NA | 500 | 1900 | 90 | |||
8< n ≤12 | NA | 500 | 1900 | 120 | |||
>12 | NA | 500 | 1900 | 150 | |||
Đầu phun dập tắt sớm (ESFR) | Tiêu chuẩn | n ≤12 | NA | 250 | 950 | 60 | |
12< n ≤15 | NA | 500 | 1900 | 90 | |||
15< n ≤25 | NA | 500 | 1900 | 120 | |||
>25 | NA | 500 | 1900 | 150 | |||
Lốp cao su lưu trữ trên sàn, chiều cao đống không qua 1,5m | CMDA & CMSA | Tiêu chuẩn và mở rộng | 250 | 950 | 120 | ||
Lốp cao su | CMDA | Tiêu chuẩn và mở rộng | NA | ≤372 m2 | 750 | 2850 | 180 |
CMSA | Tiêu chuẩn | n ≤15 | NA | 500 | 1900 | 180 | |
ESFR | Tiêu chuẩn | n ≤12 | NA | 250 | 950 | 180 | |
12< n ≤20 | NA | 500 | 1900 | 180 | |||
Giấy cuộn | CMDA | Tiêu chuẩn | NA | ≤372 m2 | 500 | 1900 | 120 |
CMSA | Tiêu chuẩn | n ≤25 | NA | 500 | 1900 | 120 | |
ESFR | Tiêu chuẩn | n ≤12 | NA | 250 | 950 | 60 |
a. Đặc tính đầu phun kệ hàng
Đầu phun để bảo vệ kệ hàng sẽ là loại hướng lên hoặc hướng xuống, là loại phản ứng nhanh hoặc phản ứng tiêu chuẩn, là loại có nhiệt độ định mức thông thường và có hệ số K là K-5.6 (80), K-8.0 (115), K-11.2 (160).
b. Vị trí, khoảng cách theo phương đứng và phương ngang của các đầu phun kệ hàng
Khoảng cách tối thiểu giữa tấm định hướng của đầu phun kệ hàng đến hàng hóa bên dưới là 150 mm (6 inch).
Nếu chỉ có 1 tầng đầu phun kệ hàng thì độ cao tính từ sàn của tầng đầu phun kệ hàng phải bằng hoặc hơn so với ½ chiều cao lưu trữ.
Nếu theo yêu cầu có 2 tầng đầu phun kệ hàng thì độ cao của tầng 1 và tầng 2 tính từ sàn phải bằng hoặc hơn vị trí 1/3 và 2/3 chiều cao lưu trữ.
Khoảng cách tối đa giữa các đầu phun kệ hàng là 3 m (2.4 m đối với hàng hóa lốp xe cao su). Và được phép bố trí khoảng cách nhỏ hơn 1.8 m cho 1 phần của hệ thống.
Nếu đầu phun kệ hàng được bố trí ở khe hở dọc của kệ hàng thì sẽ được bố trí ở vị trí giao nhau với khe hở ngang và không được vượt quá mức khoảng cách tối đa. Nếu vượt quá khoảng cách tối đa phải thêm vào 1 đầu phun ở giữa.
3. Thiết kế hệ thống sprinkler
a. Thiết kế và bố trí đầu phun độc lập đầu phun gắn trần
Lựa chọn 1
Lưu lượng xả tối thiểu 60 gpm (230 L/min) cho khu vực yêu cầu xa nhất về mặt thủy lực với số đầu phun tính toán là 6 (kệ 1 dãy) hoặc 8 (kệ đôi, kệ nhiều dãy).
Lựa chọn 2
Chỉ dùng loại hệ thống đường ống ướt (wet pipe) và đầu phun ESFR, hướng xuống và nhiệt độ định mức thông thường.
Khoảng cách theo phương ngang giữa các đầu phun kệ hàng tối thiểu là 700mm, tối đa là 1400mm.
Bảng 22: Số đầu phun dùng để tính toán thủy lực cho hệ đầu phun kệ hàng
Loại rack | Số đầu phun dùng để tính toán | |
Hàng hóa phân lớp I-IV, nhựa nhóm A trong hộp carton | Nhựa nhóm A để trần | |
Rack 1 dãy, chiều sâu ≤0.9m | 4 | 4 |
Rack 1 dãy, chiều sau ≤1.8m | 5 | 5 |
Rack đôi, rack đa dãy | 6 | 6 |
Bảng 23: Lưu lượng tối thiểu khi thiết kế đầu phun kệ hàng
Chiều cao tối đa rack ft(m) |
Hàng hóa | Hế số K tối thiểu | Lưu lượng tối thiểu Gpm(L/min) |
30(9.1) | Phân lớp I-IV và nhựa rắn nhóm A trong thùng carton | 14.0(200) | 65(250 |
Nhựa xốp nhóm A trong thùng carton | 14.0(200) | 100(380) | |
Nhựa nhóm A không đóng thùng | 22.4(320) | 120(455) | |
40(12.2) | 22.4(320) | 120(455) |
Bảng 24: Tiêu chuẩn thiết kế đối với đầu phun giọt lớn độ phủ rộng K25.2 bảo vệ hàng hóa phân lớp I-IV và hàng hóa nhựa
Cách lưu trữ | Phân lớp hàng hóa | Chiều cao lưu trữ tối đa | Chiều cao trần nhà tối đa | Hệ số K/ hướng | Kiểu hệ thống | Số đầu phun thiết kế | Áp suất đầu phun tối thiểu | Diện tích bảo vệ tối đa | ||
ft | m | ft | m | |||||||
Để trên pallet và xếp khối | Phân lớp I-IV, bọc màn co hoặc không bọc, nhựa xốp đóng thùng carton | 20 | 6.1 | 30 | 9.1 | 25.2(360) Hướng lên/xuống |
Ướt | 6 | 30 psi (2.1 bar) |
12 ft ×12 ft (3 m × 3.7 m) 144 ft2 (13.4 m2) |
20 | 6.1 | 30 | 9.1 | 25.2(360) Hướng lên/xuống |
Ướt | 6 | 30 psi (2.1 bar) |
14 ft ×14 ft (4.3 m × 4.3 m) 196 ft2 (18.2 m2) |
||
25 | 7.6 | 30 | 9.1 | 25.2(360) Hướng lên/xuống |
Ướt | 6 | 30 psi (2.1 bar) |
12 ft ×12 ft (3 m × 3.7 m) 144 ft2 (13.4 m2) |
||
25 | 7.6 | 30 | 9.1 | 25.2(360) Hướng lên/xuống |
Ướt | 6 | 30 psi (2.1 bar) |
14 ft ×14 ft (4.3 m × 4.3 m) 196 ft2 (18.2 m2) |
||
25 | 7.6 | 35 | 9.1 | 25.2(360) Hướng lên/xuống |
Ướt | 8 | 40 psi (2.8 bar) |
12 ft ×12 ft (3 m × 3.7 m) 144 ft2 (13.4 m2) |
||
25 | 7.6 | 35 | 11 | 25.2(360) Hướng lên/xuống |
Ướt | 8 | 40 psi (2.8 bar) |
14 ft ×14 ft (4.3 m × 4.3 m) 196 ft2 (18.2 m2) |
||
30 | 9.1 | 35 | 11 | 25.2(360) Hướng lên/xuống |
Ướt | 8 | 40 psi (2.8 bar) |
12 ft ×12 ft (3 m × 3.7 m) 144 ft2 (13.4 m2) |
||
30 | 9.1 | 35 | 11 | 25.2(360) Hướng lên/xuống |
Ướt | 8 | 40 psi (2.8 bar) |
14 ft ×14 ft (4.3 m × 4.3 m) 196 ft2 (18.2 m2) |
Lựa chọn 3
Sử dụng đầu phun CMDA hướng xuống, độ bao phủ rộng, nhiệt độ định mức trung gian.
Lưu lượng xả tối thiểu là 138 gpm (520 L/min) cho khu vực xa nhất về mặt thủy lực, và số đầu phun tính toán là 4 cho kệ đơn và kệ đôi, là 8 đầu phun cho kệ nhiều dãy.
b. Tiêu chuẩn thiết kế cho đầu phun kệ hàng kết hợp với đầu phun gắn trần
Loại kho | Phân lớp hàng hóa | Loại rack | Loại đầu phun trần nhà | Số tầng của hệ thống đầu phun kệ hàng | Số đầu phun kệ hàng thiết kế |
Tạp | Phân lớp I-IV, hàng nhựa, cao su | Với mọi | Với mọi | Với mọi | 4 |
Không tạp | Phân lớp I-III | Giá kệ đặc | Với mọi | 1 | 6 |
Với mọi | >1 | 10 (5 trên mỗi tầng cao nhất) | |||
Hở | CMDA | 1 | 6 | ||
CMDA | >1 | 10 (5 trên mỗi tầng cao nhất) | |||
Phân lớp I-IV | Hở | CMSA | 1 | 8 | |
Phân lớp I-IV và nhựa nhóm A | Hở | ESFR | 1 | 8 | |
Phân lớp IV | CMDA | >1 | 10 (5 trên mỗi tầng cao nhất) | ||
Phân lớp IV và nhựa nhóm A | Giá kệ đặc | Với mọi | 1 | 8 | |
>1 | 14 (7 trên mỗi tầng cao nhất) | ||||
Hở | CMDA | 1 | 8 | ||
>1 | 14 (7 trên mỗi tầng cao nhất) | ||||
Nhựa nhóm A | Hở | CMSA | 1 | 8 | |
Cao su | CMDA | 1 | 12 |
Bảng 26: Thiết kế đầu phun kệ hàng: lưu lượng/áp suất tối thiểu từ đầu phun kệ hàng
Loại kho | Phân lớp hàng hóa | Loại rack | Loại đầu phun trần nhà | Chiều cao lưu trữ | Lưu lượng/áp suất thiết kế tối thiểu cho đầu phun kệ hàng | |
ft | m | |||||
Tạp | Phân lớp I-IV, hàng nhựa nhóm A, lốp cao su | Với mọi | Với mọi | Với mọi | Với mọi | 15 psi (1 bar) |
Không tạp | Phân lớp I-IV | Hở | CMDA | ≤25 | ≤7.6 | 15 psi (1 bar) |
CMSA | Với mọi | Với mọi | 15 psi (1 bar) | |||
Phân lớp I-IV, hàng nhựa nhóm A | Hở | CMDA | >25 | >7.6 | 30 gpm (115 L/min) | |
ESFR | Với mọi | Với mọi | 60 gpm (230 L/min) | |||
Giá kệ đặc | Với mọi | Với mọi | Với mọi | 30 gpm (115 L/min) | ||
Nhựa nhóm A | Hở | CMDA | ≤25 | ≤7.6 | 15 psi (1 bar) | |
CMSA | ≤25 | ≤7.6 | 15 psi (1 bar) | |||
Lốp cao su | Hở | CMDA | Với mọi | Với mọi | 30 psi (2.1 bar) |