bg sanpham

Kiểm tra, thử nghiệm và bảo trì hệ thống đầu phun sprinkler

Thứ ba - 04/01/2022 22:47
Nội dung được An Phát biên soạn lại dựa trên tiêu chuẩn NFPA 25 (NFPA25 Standard For The Inspection Testing And Maintenance Of Water Based Fire Protection Systems)
Kiểm tra, thử nghiệm và bảo trì hệ thống đầu phun sprinkler

I. Giới thiệu

1. Yêu cầu tối thiểu
Chương này cung cấp các yêu cầu tối thiểu về việc kiểm tra, thử nghiệm và bảo trì hệ thống sprinkler
Bảng 1 (theo bảng 5.1.1.2 NFPA 25) được sử dụng để xác định quá trình kiểm tra, thử nghiệm và bảo trì.

2. Van và bộ phận kết nối. 
Van và các bộ phận kết nối chữa cháy được kiểm tra, thử nghiệm và bảo trì phù hợp với chương 13 (NFPA 25).

3. Kiểm tra sự cản trở. 
Các quy định trong chương 14 (NFPA 25) được tuân thủ khi tiến hành kiểm tra sự cản trở

4. Sự suy giảm, hư hại. 
Các quy định trong chương 15 (NFPA 25) được tuân thủ khi có sự suy giảm khả năng bảo vệ.

5. Kết nối ống mềm. 
Kết nối ống mềm phải được kiểm tra, thử nghiệm và bảo rì phù hợp với chương 6 và 13 (NFPA 25). 

 

II. Kiểm tra

1. Đầu phun sprinkler

1.1    Các đầu phun phải được kiểm tra hàng năm
1.1.1 Các đầu phun không được có dấu hiệu rò rỉ, không bị ăn mòn, có vật liệu lạ, dính màu sơn và hư hỏng vật lý; phải được lắp dặt theo đúng hướng (hướng lên, hướng xuống, vách tường).

1.1.2 Bất kỳ đầu phun nào có dấu hiệu sau đây đều phải được thay thế:
• Bị rò rỉ
• Bị ăn mòn
• Hư hại vật lý
• Mất chất lỏng phản ứng nhiệt bên trong ống thủy tinh
• Đầu phun bị phủ bụi
• Bị dính sơn trừ khi màu sơn là của nhà sản xuất

1.1.3 Bất kỳ đầu phun sprinkler nào lắp đặt sai hướng phải được sửa chữa lại bằng cách lắp đặt lại vị trí đường ống nhánh, hạ đường ống, thêm nhánh nhỏ hoặc được thay thế.

1.1.4 Các đầu phun sprinkler lắp đặt trong không gian kín như phía trên trần giả sẽ không cần kiểm tra.

1.1.5 Các đầu phun lắp đặt trong các khu vực không thể tiếp cận được do máy móc hoạt động, vì lý do an toàn phải được kiểm tra trong mỗi lần lịch trình máy móc nghỉ làm việc.

1.1.6 Các nắp chụp và tấm che cho các đầu phun âm trần, đầu phun phẳng, đầu phun kín phải được bổ sung nếu bị thiếu trong quá trình kiểm tra.

1.1.7 Nắp chụp cho đầu phun hướng xuống không phải đầu phun âm trần, đầu phun phẳng, đầu phun kín không yêu cầu bổ sung nếu bị thiếu trong quá trình kiểm tra.

1.2    Khoảng hở tối thiểu đến hàng hóa lưu trữ được mô tả trong mục II(1.2.1) đến mục II(1.2.6) phải được đảm bảo cho tất cả đầu phun tính từ phía dưới tấm định hướng:
1.2.1 Trừ khi khoảng cách lớn hơn đuơc yêu cầu bởi mục II(1.2.2), II(1.2.3), II(1.2.4) hoặc khoảng cách nhỏ hơn được cho phép mục II(1.2.6) thì khoảng hở giữa tấm định hướng và đỉnh hàng hóa lưu trữ phải là 18 in (457 m) hoặc lớn hơn.

1.2.2 Trường hợp các tiêu chuẩn khác với “NFPA 13, tiêu chuẩn về việc lắp đặt lắp đặt hệ thống đầu phun”, quy định lớn hơn khoảng hở tối thiểu đến hàng hóa lưu trữ được cho phép

1.2.3 Khoảng hở giữa tấm định hướng và đỉnh của hàng hóa lưu trữ là 36 in (914 mm) hoặc lớn hơn cho loại đầu phun đặc biệt

1.2.4 Khoảng hở từ đỉnh hàng hóa đến tấm định hướng phải là 36 in (914 mm) hoặc lớn hơn nếu lưu trữ lốp cao su.

1.2.5 Các đầu phun kệ hàng không cần đáp ứng tiêu chuẩn vật cản và khoảng hở cho kho lưu trữ.

1.2.6 Khoảng hở giữa tấm định hướng và đỉnh hàng hóa lưu trữ được phép nhỏ hơn 18 in (457 mm) nếu tiêu chuẩn lắp đặt cho phép.

1.3    Khoảng hở giữa tấm định hướng đầu phun và đỉnh hàng hóa ngắn hơn phải quy định cho về khoảng hở mô tả trong mục II (1.2.1) đến II (1.2.4) phải được hiệu chỉnh.

1.4    Việc cung cấp các đầu phun kệ hàng để kiểm tra hàng năm cần chú ý những điều sau đây:
• Số lượng và loại đầu phun được yêu cầu bởi mục IV(1.5.5)
• Dụng cụ, cờ lê cho mỗi loại đầu phun được yêu cầu bởi mục IV(1.5.5)
• Danh sách các đầu phun dự phòng được yêu cầu bởi mục IV(1.5.6)

Bảng 1 – Tóm tắt kiểm tra, thử nghiệm và bảo trì hệ thống đầu phun (theo bảng 5.1.1.2 trong NFPA 25)
 
Mục Tần suất Tham khảo
Kiểm tra (Inspection)    
Đồng hồ (hệ thống khô, tác động trước, xả tràn) Hàng tuần/ hàng quý II(4.2), II(4.3), II(4.4)
Van điều khiển   Bảng 13.1.1.2 (NFPA 25)
Thiết bị báo động bằng dòng chảy Hàng quý II (5)
Thiết bị giám sát tín hiệu van Hàng quý II (5)
Thiết bị giám sát tín hiệu (ngoại trừ công tắc giám sát van) Hàng quý II (5)
Đồng hồ (hệ thống ướt) Hàng quý II (4.1)
Bảng thông số thủy lực Hàng quý II (6)
Các tòa nhà Hàng năm (trước khi thời tiết băng giá) 4.1.1.1 (NFPA 25)
Móc treo và nẹp chống rung Hàng năm II (3)
Đường ống và phụ kiện Hàng năm II (2)
Các đầu phun Hàng năm II (1)
Các đầu phun dự phòng Hàng năm II (1.4)
Bảng thông tin Hàng năm II (8)
Các thành phần kết nối chữa cháy       Bảng 13.1.1.2 (NFPA 25)
Van (tất cả các loại)   Bảng 13.1.1.2 (NFPA 25)
Sự cản trở, kiểm tra nội bộ của đường ống 5 năm Theo mục 14.2 (NFPA 25)
Cáp gia nhiệt Theo yêu cầu NSX II (7)
Thử nghiệm (Test)     
Thiết bị báo động bằng dòng chảy:        
- Thiết bị cơ khí
Hàng quý  
- Kiểu cánh quạt và công tắc áp suất
Nửa năm  
Thiết bị giám sát tín hiệu van   Bảng 13.1.1.2 (NFPA 25)
Thiết bị giám sát tín hiệu (ngoại trừ công tắc giám sát van)   Bảng 13.1.1.2 (NFPA 25)
Van xả chính   Bảng 13.1.1.2 (NFPA 25)
Giải pháp chống đông Hàng năm III (4)
Đồng hồ 5 năm III (2)
Đầu phun (nhiệt độ cực cao và lớn hơn loại hàn) 5 năm III(1.1.1.4)
Đầu phun (loại phản ứng nhanh) Tại 20 năm và mỗi lần 10 năm sau đó III(1.1.1.3)
Đầu phun Tại 50 năm và mỗi lần 10 năm sau đó III(1.1.1)
Đầu phun Tại 75 năm và mỗi lần 5 năm sau đó III(1.1.1.5)
Đầu phun (khô) Tại 10 năm và mỗi lần 10 năm sau đó III(1.1.1.6)
Đầu phun (trong môi trường khắc nghiệt) 5 năm III(1.1.2)
Van (tất cả các loại)   Bảng 13.1.1.2 (NFPA 25)
Kiểm tra trạng thái van   Mục 13.3.1.2.1 (NFPA 25)
Bảo trì (Maintenance)        
Van (tất cả loại)   Bảng 13.1.1.2 (NFPA 25)
Ngõ xả “Low-point drains” (hệ thống khô)   Mục 13.4.4.3.2 (NFPA 25)
Đầu phun và vòi phun tự động bảo vệ thiết bị nhà bếp thương mại và hệ thống thông gió Hàng năm V(1.9)
Sự xem xét    
Sự cản trở   Mục 14.3 (NFPA 25)
 

2. Đường ống và phụ kiện: Đường ống đầu phun và phụ kiện được kiểm tra hàng năm tính theo tầng.
2.1 Đường ống và phụ kiện phải ở tình trạng tốt không bị hư hỏng vật lý, rò rỉ và ăn mòn.
2.2 Đường ống đầu phun không chịu tải trọng từ bên ngoài bởi các vật liệu nằm trên đường ống hoặc được treo trên đường ống.
2.3 Đường ống và phụ kiện lắp đặt trong không gian kín như trên trần giả không yêu cầu kiểm tra.
2.4 Đường ống và phụ kiện lắp đặt trong các khu vực không thể tiếp cận do máy móc hoạt động, vì lý do an toàn phải được kiểm tra trong mỗi lần lịch trình máy móc nghỉ làm việc.

3. Móc treo và nẹp chống rung: Móc treo và nẹp chống rung cho đường ống đầu phun phải được kiểm tra hàng năm theo tầng.
3.1 Móc treo và nẹp chống rung không được hư hỏng, lỏng lẻo hoặc không gắn chặt.
3.2 Móc treo và nẹp chống rung bị hư hỏng, lỏng lẻo hoặc không gắn chặt phải được thay thế hoặc gắn lại.
3.3 Móc treo và nẹp chống rung lắp đặt trong không gian kín như trên trần giả không yêu cầu kiểm tra.
3.4 Móc treo và nẹp chống rung lắp đặt trong các khu vực không thể tiếp cận do máy móc hoạt động, vì lý do an toàn phải được kiểm tra trong mỗi lần lịch trình máy móc nghỉ làm việc.

4. Đồng hồ áp suất
4.1 Đồng hồ trên hệ thống ướt và hệ thống xả tràn (deluge) phải được kiểm tra hàng quý để đảm bảo rằng chúng vẫn hoạt động tốt và nguồn nước cung cấp được duy trì.
4.2 Đồng hồ trên hệ thống khô và hệ thống tác động trước (preaction) phải được kiểm tra hàng tuần để đảm bảo rằng áp suất không khí hoặc ni tơ và nguồn nước trạng thái bình thường được duy trì.
4.3 Trường hợp giám sát áp suất không khí được kết nối với một vị trí kiểm tra thường xuyên, các đồng hồ được kiểm tra hàng tháng.
4.4 Đối với hệ thống khô và tác động trước (preaction) bảo vệ nơi thời tiết băng giá, 2 đồng hồ đo áp suất không khí trên đường dẫn khí giữa máy nén khí và đường ống khô hoặc van hệ thống tác động trước, đồng hồ áp suất không khí bên cạnh máy nén khí phải được so sánh hàng tuần với đồng hồ áp suất phía trên đường ống khô hoặc van tác động trước.
4.4.1 Khi đồng hồ bên cạnh máy nén đọc được có giá trị cao hơn đồng hồ trên van đường ống khô, đường dẫn không khí phải dừng hoạt động và đường dãn không khí thay thế được mở để cân bằng áp suất.
4.4.2 Đường dẫn không khí được đưa ra khỏi hoạt động, phải loại bỏ tất cả hiện tượng đóng băng và lắp lại đẻ sử dụng như đường ống dẫn khí thay thế trong tương lai.

5. Thiết bị báo động bằng dòng chảy (water flow alarm) và thiết bị tạo tín hiệu giám sát: Thiết bị báo động bằng dòng chảy và thiết bị tạo tín hiệu giám sát phải được kiểm tra hàng quý để xác minh không bị hư hỏng vật lý.

6. Bảng thông tin thiết kế thủy lực: Bảng thông tin thiết kế thủy lực phải được kiểm tra hàng quý để xác minh nó được cung cấp, gắn chắc chắn và có thể đọc được
6.1 Bảng thông tin thiết kế thủy lực bị thiếu hoặc không đọc được phải được thay thế.
6.2 Hệ thống đường ống phải có bảng thông tin thiết kế thủy lực có nội dung “Pipe Schedule System”

7. Cáp gia nhiệt: Cáp gia nhiệt phải kiểm tra và bảo trì phù hợp với yêu cầu nhà sản xuất.

8. Bảng thông tin: Bảng thông tin yêu cầu bởi mục 4.1.9 phải được kiểm tra hàng năm để xác định nó được cung cấp, đính kèm một cách an toàn và dễ đọc.

9. Bảng thông tin chung: Bảng thông tin chung yêu cầu bởi tiêu chuẩn NFPA 13 phải được kiểm tra hàng năm để xác định nó được cung cấp, đính kèm một cách an toàn và dễ đọc.

 

III. Thử nghiệm

1. Các đầu phun

1.1 Trường hợp yêu cầu bởi phần này, đầu phun lấy mẫu phải được gửi đến một phòng thí nghiệm, thử nghiệm được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền cho phép thử nghiệm tại hiện trường:

1.1.1 Khi các đầu phun đã hoạt động trong 50 năm, chúng phải được thay thế hoặc lấy mẫu đại diện từ một hoặc nhiều mẫu trong khu vực để kiểm tra, thử nghiệm.
1.1.1.1 Các quy trình thử nghiệm được lặp lại trong khoảng thời gian 10 năm.
1.1.1.2 Các đầu phun sản xuất trước năm 1920 phải được thay thế.
1.1.1.3 Các đầu phun sản xuất loại phản ứng nhanh đã hoạt động trong 20 năm phải được thay thế hoặc lấy mẫu đại diện để kiểm tra, thử nghiệm và quá trình này được lặp lại trong khoảng thời gian 10 năm.
1.1.1.4 Các đầu phun kiểu mối hàn, được phân loại nhiệt độ: nhiệt độ cực cao [325°F (163°C)] hoặc cao hơn, tiếp xúc trực tiếp liên tục hoặc bán liên tục với nhiệt độ môi trường tối đa cho phép phải được kiểm tra thử nghiệm trong khoảng thời gian 5 năm.
1.1.1.5 Trường hợp các đầu phun đã hoạt động trong khoảng thời gian 75 năm, chúng phải được thay thế hoặc lấy mẫu đại diện từ một hoặc nhiều mẫu trong khu vực gửi đến phòng thí nghiệm, thử nghiệm được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền cho phép thử nghiệm tại hiện trường và quá trình này được lặp lại trong khoảng thời gian 5 năm
1.1.1.6 Các đầu phun khô đã sử dụng trong 10 năm phải được thay thế hoặc lấy mẫu đại diện phải để kiểm tra thử nghiệm và quá trình này lặp lại trong khoảng thời gian 10 năm.

1.1.2 Trường hợp đầu phun làm việc trong môi trường khắc nghiệt, bao gồm cả môi trường ăn mòn và nguồn nước cung cấp ăn mòn, trong khoảng 5 năm, các đầu phun phải được phải được thay thế hoặc lấy mẫu đầu phun đại diện để kiểm tra, thử nghiệm

1.1.3 Khi thông tin lịch sử dữ liệu cho thấy đảm bảo, khoảng thời gian để lấy mẫu  giữa các lần thử nghiệm sẽ lâu hơn.

1.2 Lấy mẫu đầu phun đại diện để thử nghiệm theo mục 1.1.1, phải tối thiểu ít nhất 4 đầu phun hoặc một phần trăm số lượng đầu phun trong khu vực cần lấy mẫu, chọn giá trị lớn hơn.

1.3 Trường hợp có một đầu phun trong một mẫu đại diện không đáp ứng yêu cầu thử nghiệm, tất cả các đầu phun bên trong khu vực được đại diện bởi mẫu đó sẽ được thay mới.
1.3.1 Các nhà sản xuất được phép sửa đổi các đầu phun của họ tại hiện trường với danh sách thiết bị được liệt kê để khôi phục hoạt động ban đầu (như dự kiến trong danh sách), nếu cơ quan có thẩm quyền chấp nhận.

2. Đồng hồ áp suất
2.1 Đồng hồ áp suất phải được thay thế 5 năm một lần hoặc kiểm tra thử nghiệm 5 năm một lần bằng cách so sánh với đồng hồ áp suất đã được hiệu chuẩn.
2.2 Đồng hồ áp suất đo không chính xác đến 3 phần trăm trong thang đo đầy đủ phải được hiệu chỉnh lại hoặc thay thế.
2.3 Trường hợp nhiều hệ thống tăng áp được cung cấp bởi một nguồn nước cung cấp chung, các đông hồ ở cùng độ cao, đồng hồ đo của tất cả hệ thống có giá trị chênh lệch 3 phần trăm so với hệ thống khác, chỉ cần một đồng hồ đo yêu cầu thử nghiệm để xác định xem có cần thay thế hay không.

3. Thiết bị báo động dòng chảy
3.1 Các thiết bị báo động dòng chảy bằng cơ khí (bao gồm chuông nước báo động) phải được kiểm tra, thử nghiệm hàng quý.
3.2 Thiết bị báo động dòng chảy loại van và loại công tắc áp suất phải được kiểm tra, thử nghiệm nửa năm một lần.
3.3 Thử nghiệm thiết bị báo động dòng chảy trong hệ thống ướt phải thực hiện bằng cách mở đường kết nối chức năng kiểm tra, thử nghiệm.
3.3.1 Khi điều kiện thời tiết băng giá hoặc hoặc các trường hợp khác cấm sử dụng đường kết nối chức năng kiểm tra, thử nghiệm, ngõ kết nối nhánh phụ (bypass connection) phải được sử dụng.
3.4 Máy bơm chữa cháy không được ngừng trong quá trình thử nghiệm trừ khi có sự tham gia liên tục của nhân viên có trình độ chuyên môn hoặc tất cả các quy trình xử lý sự cố trong chương 15 được tuân thủ.
3.5 Thử nghiệm thiết bị báo động dòng chảy trong hệ thống đường ống khô, tác động trước hoặc xả tràn phải thực hiện bằng cách sử dụng nhánh phụ.

4. Hệ thống chống đông. Hàng năm, trước khi bắt đầu thời tiết đóng băng, giải pháp chống đông phải được thử nghiệm theo quy trình sau:
a. Sử dụng hồ sơ lắp đặt, hồ sơ bảo trì, thông tin từ chủ sở hửu, thử nghiệm hóa học hoặc thông tin các nguồn đáng tin cậy khác, loại chất chống đông trong hệ thống phải được xác định.
• Nếu loại chất chống đông là loại không còn được phép sử dụng, hệ thống phải xả hoàn toàn và thay thế bằng chất được chấp nhận.
• Nếu loại chất chống đông là nguồn không thể xác định độ tin cậy hệ thống phải xả hoàn toàn và thay thế bằng chất được chấp nhận.
b. Nếu chất chống đông không được thay thế theo mục a, mẫu thử nghiệm được lấy ở phía trên của mỗi hệ thống và dưới cùng của mỗi hệ thống.
• Nếu phần xa nhất không nằm gần phía trên hoặc dưới cùng của hệ thống, một mẫu bổ sung sẽ được lấy ở phần xa nhất
• Nếu kết nối với đường ống nguồn nước cung cấp không nằm gần phía trên và dưới cùng của hệ thống, một mẫu bổ sung phải được lấy ở đầu nối nguồn nước cung cấp.
c. Phải kiểm tra trọng lượng riêng của từng dung dịch bằng phù kế với thang đo phù hợp hoặc khúc xạ kế với thang đo hiệu chuẩn cho dung dịch chống đông.
d. Nếu bất kỳ mẫu nào có nồng độ vượt quá mức cho phép bởi NFPA 25 hiện tại, hệ thống phải xả hết và nạp đầy dung dịch được chấp nhận mới. Nếu nồng độ cao hơn mức cho phép bởi NFPA 25 là cần thiết để giữ chất lỏng không bị đóng băng, các phương pháp ngăn ngừa đường ống đóng băng sẽ được sử dụng
e. Nếu bất kỳ mẫu có nồng đồ thấp hơn mức cần thiết để giữ chất không bị đóng băng, hệ thống sẽ được xả hết và nạp đầy dung dịch được chấp nhận mới

4.1 Sử dụng chất chống đông phải phù hợp với các quy định y tế ở nước sở tại và địa phương.
4.1.1 Đường ống đầu phun CPVC và phụ kiện được bảo vệ khỏi sự đóng băng chỉ bằng chất glycerine
4.1.1.1 Đặc biệt nghiêm cấm việc sử dụng các chất diethylene, ethylene hoặc propylene glycol

4.2 Trừ khi được cho phép bởi mục a và b, tất cả hệ thống chống đông phải sử dụng các giải pháp chống đông được liệt kê.
4.2.1 Đối với hệ thống lắp đặt trước 30 tháng 9 năm 2012, các giải pháp chống đông liệt kê không yêu cầu cho đến ngày 30 tháng 9 năm 2022, khi tất cả các điều kiện sau được đáp ứng:
• Nồng độ của chất chống đông phải đạt giới hạn 50 % glycerine theo thể tích hoặc 40% propylene glycol theo thể tích.
• Các giải pháp mới được giới thiệu phải là các dung dịch chống đông được pha sẵn tại nhà máy (tinh khiết về mặt hóa học hoặc 96.5 % dược phẩm Hòa Kỳ).
• Hệ thống chống đông với nồng độ vượt quá 30 % propylene glycol va 38 % glycerine phải được phép dựa trên đánh giá rủi ro được chấp thuận bởi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4.2.2 Các dung dịch chống đông trộn hỗn hợp bởi propylene glycol vượt quá 30% theo thể tích được phép sử dụng với các đầu phun ESFR trong đó các đầu phun ESFR được liệt kê để sử dụng cho ứng dụng cụ thể.

4.3 Giải pháp chống đông phải được thử nghiệm ở phần xa nhất và nơi nó giao tiếp với hệ thống ướt.

4.4 Khi hệ thống chống đông có dung tích lớn hơn 150 gal (568 L), thử nghiệm tại một điểm bổ sung cho mỗi dung tích 100 gal (379 L) phải được thực hiện
4.4.1 Nếu kết quả chỉ ra điểm đóng băng không chính xác tại bất kỳ điểm nào trong hệ thống, hệ thống phải được xả và nạp đầy với chất chống đông mới đã trộn sẵn
4.4.2 Đối với các đung dịch trộn sẵn, chỉ dẫn của nhà sản xuất phải được phép sử dụng liên quan đến số điểm thử nghiệm và quy trình nạp lại

 

IV. Bảo trì

Trước khi đóng van điều khiển của hệ thống phòng cháy để bảo trì hệ thống phòng cháy chữa cháy, phải xin phép cơ quan có thẩm quyền để tắt hệ thống phòng cháy, chữa cháy bị ảnh hưởng và tất cả các bên liên quan bị ảnh hưởng bởi hoạt động này phải được thông báo.

1. Đầu phun

1.1 Khi một đầu phun bị loại bỏ bởi một lý do gì, nó không được lắp đặt lại.

1.2 Các đầu phun thay thế phải có đặc tính thích hợp cho ứng dụng dự kiến, bao gồm các đặc tính sau:
• Kiểu dáng
• Kích thước lỗ đầu phun và hệ số K-factor
• Nhiệt độ phản ứng
• Lớp phủ bên ngoài, nếu có
• Loại tấm định hướng (ví dụ: hướng lên, hướng xuống, vách tường)
1.2.1 Các đầu phun này phải được phép thay thế các đầu phun kiểu cũ
1.2.2 Các đầu phun thay thế cho cầu tàu, cầu cảng phải tuân thủ tiêu chuẩn NFPA 307 tiêu chuẩn về xây dựng và phòng cháy chữa cháy cho các tàu biển, cầu tàu và cầu cảng.

1.3 Chỉ sử dụng đầu phun mới, được liệt kê để thay thế cho các đầu phun hiện có.

1.4 Các đầu phun đặc biệt và phản ứng nhanh được xác định bởi tiêu chuẩn NFPA 13, tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống đầu phun sprinkler, phải được thay thế với các đầu phun có cùng kích thước lỗ đầu phun, kích cỡ, ngưỡng nhiệt độ và đặc tính nhiệt độ phản úng và hệ số K-factor.

1.5 Phải duy trì cung cấp ít nhất 6 đầu phun dự phòng tại cơ sở để bất kỳ đầu phun nào đã hoạt động hoặc bị hư hỏng vì bất cứ lý do nào phải được thay thế kịp thời:
1.5.1 Các đầu phun phải tương ứng với chủng loại và thông số nhiệt độ của các đầu phun trong khu vực bảo vệ.
1.5.2 Các đầu phun phải được giữ trong tủ đựng có vị trí mà nhiệt độ chúng chịu được không vượt quá 100°F (38°C).
1.5.3 Khi lắp đặt các đầu phun khô có chiều dài khác nhau được lắp đặt, các đầu phun dự phòng không được yêu cầu, với điều kiện phải trang bị phương tiện để đưa hệ thống trở lại hoạt động.
1.5.4 Dự trữ các đầu phun dự phòng phải bao gồm tất cả chủng loại và định mức cài đặt và theo lưu ý sau:
• Để bảo vệ các cơ sở có dưới 300 đầu phun – không được ít hơn 6 đầu phun.
• Để bảo vệ các cơ sở có dưới 300 đến 1000 đầu phun – không được ít hơn 12 đầu phun.
• Để bảo vệ các cơ sở có trên 1000 đầu phun – không được ít hơn 24 đầu phun.
1.5.5 Một cờ lê vặn đầu phun heo chỉ định của nhà sản xuất đầu phun phải được cung cấp trong tủ đụng dụng cụ cho mỗi loại đầu phun được lắp đặt, để sử dụng cho việc tháo và lắp các đầu phun trong hệ thống.
1.5.6 Danh sách các đầu phun lắp đặt trong khu vực phải được dán trên tủ đựng đầu phun.
1.5.6.1 Danh sách sẽ bao gồm các thông tin sau:
• Số nhận dạng đầu phun (SIN) nếu có, nhà sản xuất, mã sản phẩm, hướng phun, độ nhạy nhiệt độ, và mức áp suất
• Mô tả chung
• Số lượng mỗi loại đầu phun trong tủ đựng đầu phun
• Ngày phát hành hoặc thông tin sửa đổi của bảng danh sách

1.6    Các đầu phun không có thay đổi về bất cứ khía cạnh nào như màu sơn hoặc lớp phủ áp dụng, sau khi được vận chuyển từ nhà sản xuất

1.7    Các đầu phun và đầu phun hở tự động sử dụng để bảo vệ cho nhà bếp kiểu thương mại và hệ thống thông gió phải được thay thế hàng năm.
1.7.1    Khi các đầu phun loại búp thủy tinh hoặc đầu phun hở tự động được sử dụng và kiểm tra hàng năm chỉ ra rằng không có dầu mỡ hoặc các vật liệu khác bám vào thì không cần phải thay thế các đầu phun và đầu phun hở này.

1.8    Lớp phủ bảo vệ:
1.8.1    Các đầu phun bảo vệ trong khu vực và các phòng trộn có ứng dụng nhựa thông được lắp đặt với lớp phủ bảo vệ để bảo vệ khỏi việc dính chất cặn quá mức trong quá trình xảy ra hỏa hoạn.
1.8.2    Các đầu phun lắp đặt như mô tả trong mục này phải được bảo vệ bằng cách sử dụng túi giấy bóng kính có độ dày khoảng 0.003 in (0.076 mm) hoặc thấp hơn hoặc túi giấy mỏng.
1.8.3    Các lớp phủ phải được thay thế định kỳ để không tích tụ cặn nhiều.

2.    Hệ thống đường ống: Hệ thống đường ống khô phải được luôn được giữ khô ráo.
2.1    Lúc thời tiết không đóng băng, hệ thống đường ống khô được phép để ướt nếu bắt buộc phải tháo hệ thống khỏi nơi bảo vệ, trong lúc chờ các bộ phận thay thế hoặc trong khi sửa chữa.
2.2    Không gian lạnh hoặc các khu vực khác bên trong tòa nhà có nhiệt độ duy trì hoặc dưới 40°F (4.0°C) không được phép để bị ướt.
2.3    Máy sấy khí nén phải được bảo dưỡng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
2.4    Máy nén khí được sử dụng cùng với hệ thống đầu phun đường ống khô phải được bảo dưỡng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

3. Hệ thống cảng biển: Hệ thống đầu phun thường được bảo dưỡng bằng cách sử dụng nước ngọt làm nguồn để xả và nạp lại hệ thống, sau đó xả và nạp lại lần nữa sau khi đưa nước thô vào hệ thống

 

V.    Các công việc yêu cầu thực hiện.

1.    Bất cứ khi nào một bộ phận trong hệ thống đầu phun sprinkler có sự điều chỉnh, sửa chữa, cải tạo hoặc thay thế, các công việc được yêu cầu theo bảng 5.5.1 phải được thực hiện.
2.    Trường hợp tiêu chuẩn lắp đặt ban đầu khác với tiêu chuẩn lắp đặt được viện dẫn, cho phép lắp đặt theo tiêu chuẩn thích hợp.
3.    Các công việc này không yêu cầu xem xét lại thiết kế, việc này nằm ngoại phạm vi của tiêu chuẩn này.


Bảng 2 – Tóm tắt các công việc yêu cầu thực hiện (theo bảng 5.5.1 – NFPA 25)
 
Các thành phần Điều chỉnh Sửa chữa/Làm lại Thay thế Yêu cầu thực hiện
Các thành phần cung cấp nước        
Đường ống và phụ kiện đi kèm cho hệ thống nhỏ hơn 20 đầu phun x x x Kiểm tra rò rỉ tại áp suất làm việc hệ thống
Đường ống và phụ kiện đi kèm cho hệ thống lớn hơn 20 đầu phun x x x Kiểm tra thủy tĩnh theo NFPA 13, Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống đầu phun sprinkler
Các đầu phun, nhỏ hơn 20 x   x Kiểm tra rò rỉ tại áp suất làm việc hệ thống
Các đầu phun, lớn hơn 20 x x x Kiểm tra thủy tĩnh theo NFPA 13, Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống đầu phun sprinkler
Kết nối với bộ phận chữa cháy khác x   x Xem chương 13 (NFPA 25)
Giải pháp chống đông x   x Kiểm tra điểm đóng băng của dung dịch
Các thành phần báo động và giám sát           Kiểm tra rò rỉ tại áp suất làm việc hệ thống
Báo dòng chảy kiểu cánh quạt x x x Kiểm tra, thử nghiệm vận hành bằng chức năng kiểm tra trên hệ thống
Báo dòng chảy kiểu công tắc áp suất x x x Kiểm tra, thử nghiệm vận hành bằng chức năng kiểm tra trên hệ thống hoặc kiểm tra van báo động nhánh phụ
Chuông nước báo động x x x Kiểm tra, thử nghiệm vận hành bằng chức năng kiểm tra trên hệ thống
Công tắc áp suất không khí mức cao và thấp x x x Kiểm tra hoạt động của cài đặt mức cao và thấp
Thiết bị khởi tạo tín hiệu giám sát van x x x Kiểm tra phù hợp với tiêu chuẩn NFPA 13 hoặc báo cháy NFPA 72
Hệ thống phát hiện cháy (cho hệ thống van xả tràn hoặc báo động trước) x x x Kiểm tra hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn NFPA 13 hoặc báo cháy NFPA 72
Các thành phần chỉ thị trạng thái            
Đồng hồ áp suất     x Xác minh ở 0 bar (0 psi) và tại áp suất làm việc của hệ thống
Các thành phần bảo trì và kiểm tra thử nghiệm        
Máy nén khí x x x Kiểm tra hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn NFPA 13
Thiết bị duy trì không khí tự động x x x Kiểm tra hoạt động phù hợp với tiêu chuẩn NFPA 13
Ngõ xả chính x x x Kiểm tra ngõ xả chính
Ngõ xả phụ x x x Kiểm tra rò rỉ ở áp suất làm việc của hệ thống; kiểm tra ngõ xả chính
Ngõ kết nối kiểm tra hệ thống x x x Kiểm tra rò rỉ ở áp suất làm việc của hệ thống; kiểm tra ngõ xả chính
Các thành phần cấu trúc            
Móc treo và nẹp chống rung x x x Kiểm tra phù hợp với tiêu chuẩn NFPA 13
Tiêu chuẩn đường ống x x x Kiểm tra phù hợp với tiêu chuẩn NFPA 13
Các thành phần thông tin        
Bảng nhận biết x x x Kiểm tra phù hợp với tiêu chuẩn NFPA 13, NFPA 25
Bảng thông tin thiết kế thủy lực x x x Kiểm tra phù hợp với tiêu chuẩn NFPA 13, NFPA 25
Bảng thông tin chung x x x Kiểm tra phù hợp với tiêu chuẩn NFPA 13, NFPA 25

VI. Tài liệu tham khảo

NFPA 25: Inspection, Testing, and Maintenance of Water-Based Fire Protection Systems - 2014 Edition
NFPA 13: Standard for the Installation of Sprinkler Systems - 2019 Edition
NFPA 72: National Fire Alarm and Signaling Code
Website: https://www.tyco-fire.com/

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây