bg sanpham

NFPA 13 _ Chương 21: Bảo vệ hàng hóa xếp cao bằng hệ thống đầu phun kiểu kiểm soát nồng độ diện tích (CMDA)

Thứ hai - 04/10/2021 00:51
Tiêu chuẩn ở Chương 20 sẽ được áp dụng cho kho hàng bảo vệ bởi đầu phun CMDA.
nfpa13
nfpa13
Chương 21: Bảo vệ hàng hóa xếp cao bằng hệ thống đầu phun kiểu kiểm soát nồng độ diện tích (CMDA)


21.1 Tổng quát.
21.1.1 Tiêu chuẩn ở Chương 20 sẽ được áp dụng cho kho hàng bảo vệ bởi đầu phun CMDA.
21.1.2* Với các kho hàng sử dụng nồng độ 0.2 gpm/ft2 (8.2 L/min/m2) hay thấp hơn, đầu phun độ đáp ứng tiêu chuẩn với hệ số K-5.6(80) hay lớn hơn sẽ được phép sử dụng.
21.1.3 Với các kho hàng thông thường, kho kệ hàng, kho lốp cao su, kho giấy cuộn, và kho bông đóng kiện được bảo vệ bằng đầu phun sương quay lên và quay xuống với nồng độ yêu cầu lớn hơn 0.2 gpm/ft2 đến 0.34 gpm/ft2 (8.2 mm/min to 13.9 mm/min), sẽ sử dụng đầu phun đáp ứng tiêu chuẩn với hệ số k-8.0(115) hoặc lớn hơn.
21.1.4 Với các kho hàng thông thường, kho kệ hàng, kho lốp cao su, kho giấy cuộn, và kho bông đóng kiện được bảo vệ bằng đầu phun quay lên và quay xuống với nồng độ yêu cầu lớn hơn 0.34 gpm/ft2 (13.9 mm/min), sẽ sử dụng đầu phun sương đáp ứng tiêu chuẩn với hệ số k-11.2(161) hoặc lớn hơn.
21.1.5* Trừ khi các yêu cầu của Mục 21.1.6 thỏa, các yêu cầu của Bảng 21.5.1.1 sẽ không được sử dụng cho các sửa đổi đối với hệ thống kho chứa sẵn có, đang sử dụng đầu phun với hệ số k-8.0 (115) hay thấp hơn.
21.1.6 Khi áp dụng các yêu cầu ở Bảng 21.5.1.1 đang sử dụng tiêu chuẩn thiết kế là 0.6 gpm/ft2 trên 2000 ft2 (24.5 mm/min trên 185 m2) cho kho hàng sẵn có, các yêu cầu của 21.1.4 sẽ được áp dụng.
21.1.7 Đầu phun sương đáp ứng nhanh sẽ được phép sử dụng để bảo vệ kho hàng nếu chúng được phê chuẩn cho phép.
21.1.8 Bản thiết kế phải chỉ ra lượng nước yêu cầu cho đầu phun nhiệt độ thường và đầu phun nhiệt độ cao ở trần nhà.
21.1.8.1 Nồng độ thiết kế nhiệt độ thường thì tương ứng với đầu phun nhiệt độ thường và được dùng cho đầu phun có nhiệt độ đặc trưng mức trung bình và thông thường.
21.1.8.2 Nồng độ thiết kế nhiệt độ cao tương ứng với đầu phun nhiệt độ cao và sử dụng cho đầu phun có nhiệt độ đặc trưng cao.
21.1.9 Đầu phun nhiệt độ trung bình và thường với K-11.2 (161) hoặc lớn hơn (được phê duyệt dùng cho kho hàng) sẽ được phép dùng nồng độ thiết kế của đầu phun nhiệt độ cao.
21.1.10 Vấn đề xả nước
20.1.10.1 Nguồn cấp nước cho hệ thống đầu phun sẽ được tính toán từ nồng độ/diện tích yêu cầu theo các Chương 20 đến Chương 25 hoặc từ phương pháp Thiết kế phòng dựa theo Mục 20.8, tùy theo quyết định của nhà thiết kế.
21.1.10.2 Tính toán phải thỏa mãn mọi điểm trên đường cong nồng độ/diện tích.
21.1.10.3 Khi sử dụng phương pháp thiết kế nồng độ/diện tích, diện tích thiết kế phải thỏa các yêu cầu của Mục 27.2.4.2.1.
21.1.10.4 Nồng độ thiết kế tối thiểu phải không thấp hơn 0.15 gpm/ft2 (6.1 mm/min) sau khi điều chỉnh.

21.2 Tiêu chuẩn bảo vệ của đầu phun theo kiểu Nồng độ / diện tích cho hàng hóa Phân lớp I đến IV xếp trên pallet, xếp khối, trong thùng, kệ hàng, hoặc trên kệ đôi dựa lưng.
21.2.1 Sự bảo vệ cho hàng hóa Phân lớp I-IV trong các cấu hình sau sẽ được cung cấp theo phần này:
(1) Hàng hóa không đóng gói được xếp khối, xếp trên pallet hoặc đóng thùng và chiều cao lưu trữ lên đến 30ft (9.1m).
(2) Hàng hóa không đóng gói xếp trên kệ chiều cao đến 15ft (4.6m).
(3)* Hàng hóa đã đóng gói được xếp thành khối, xếp trên pallet, đóng thùng, hoặc chứa trên kệ chiều cao đến 15ft (4.6m).
(4) Hàng hóa trên kệ dựa lưng chiều cao đến 15ft (4.6m).
(5) Hàng hóa Phân lớp I-IV đã đóng gói được xếp thành khối, xếp trên pallet, theo 21.2.3 với chiều cao lưu trữ hơn 15ft đến 20ft (>4.6m đến 6.1m).
21.2.2 Tiêu chuẩn bảo vệ cho hàng hóa Phân lớp I đến IV xếp trên pallet, xếp khối, trong thùng, trên giá hàng, trên kệ đôi dựa lưng chiều cao lưu trữ trên 12ft (3.7m).
21.2.2.1 Trường hợp sử dụng đầu phun có nhiệt độ định mức thường, 1 điểm sẽ phải được chọn từ đường cong tương ứng với Phân loại hàng hóa trong Hình 21.2.2.1
21.2.2.2 Trường hợp sử dụng đầu phun có nhiệt độ định mức cao, 1 điểm sẽ phải được chọn từ đường cong tương ứng với Phân loại hàng hóa trong Hình 21.2.2.2
21.2.2.3 Nồng độ chọn từ 21.2.2.1 hay 21.2.2.2 sẽ được điều chỉnh theo Hình 21.2.2.3 mà không cần điều chỉnh diện tích thiết kế.
21.2.2.4 Trường hợp thùng kim loại có diện tích bề mặt không quá 16 ft2 (1.5 m2) và giá kim loại với diện tích các mặt không quá 16 ft2 (1.5 m2), diện tích tính toán sẽ được phép giảm 33%, với điều kiện các yêu cầu tối thiểu của 21.2.2.5 và 21.2.2.6 được thỏa mãn.
21.2.2.5 Trường hợp chiều cao lưu trữ lớn hơn 12 ft (3.7 m), nồng độ thiết kệ phải không nhỏ hơn 0.15 gpm/ft2 (6.1 mm/min), và diện tích thiết kế không nhỏ hơn 2000 ft2 (185 m2) với hệ thống ướt hoặc không nhỏ hơn 2600 ft2 (240 m2) với hệ thống khô, cho mọi loại hàng hóa, mọi Phân lớp, mọi Phân nhóm.
21.2.2.6 Trường hợp chiều cao lưu trữ lớn hơn 12 ft (3.7 m), nồng độ thiết kế đầu phun với mọi diện tích làm việc cho hàng hóa Phân lớp III /IV (Tính toán dựa theo 21.2.2) sẽ không nhỏ hơn nồng độ ứng với diện tích hoạt động của Nguy cơ thường nhóm 2.
21.2.2.7 Trường hợp kệ hàng dựa lưng, nồng độ thiết kế sẽ được lấy từ Hình 21.2.2.1 với lưu trữ cao hơn 12ft (3.7m) đến 15ft (4.6m) mà không có sự giảm nồng độ theo Hình 21.2.2.3.
21.2.3 Hàng hóa được đóng gói có chiều cao lưu trữ hơn 15 ft (4.6 m) đến 20 ft (6.1 m).
21.2.3.1 Hàng hóa được đóng gói có chiều cao lưu trữ hơn 15 ft (4.6 m) đến 20 ft (6.1 m) phải được giới hạn để xếp thành khối hoặc xếp được trên pallet.
21.2.3.2 Hàng hóa được đóng gói có chiều cao lưu trữ hơn 15 ft (4.6 m) đến 20 ft (6.1 m) sẽ được bảo vệ bởi đầu phun với K-11.2 (160) hay lớn hơn.
21.2.3.3 Hàng hóa được đóng gói có chiều cao lưu trữ hơn 15 ft (4.6 m) đến 20 ft (6.1 m) và thuộc Phân lớp I sẽ được bảo vệ với nồng độ/diện tích ít nhất là 0.46 gpm/ft2 trên 2000 ft2 (18.7 mm/min trên 185 m2).
21.2.3.4 Hàng hóa được đóng gói có chiều cao lưu trữ hơn 15 ft (4.6 m) đến 20 ft (6.1 m) và thuộc Phân lớp II sẽ được bảo vệ với nồng độ/diện tích ít nhất là 0.53 gpm/ft2 trên 2000 ft2 (21.6 mm/min trên 185 m2).
21.2.3.5 Hàng hóa được đóng gói có chiều cao lưu trữ hơn 15 ft (4.6 m) đến 20 ft (6.1 m) và thuộc Phân lớp III và IV sẽ được bảo vệ với nồng độ/diện tích ít nhất là 0.6 gpm/ft2 trên 2000 ft2 (24.5 mm/min trên 185 m2).
21.2.4 Thiết kế đặc biệt cho hàng hóa Phân lớp I-IV xếp trên pallet, xếp khối, để trên giá.
21.2.4.1 Thùng hộp và giá hàng.
21.2.4.1.1 Thùng hộp và giá hàng cao hơn 12 ft (3.7 m) nhưng không vượt quá giới hạn chiều cao ở 21.2.1 và có các lối đi chiều cao không quá 12 ft (3.7 m) sẽ được bảo vệ bằng các đầu phun tự động dưới lối đi.
21.2.4.1.2 Sự bảo vệ như sau:
(1) Nồng độ thiết kế ở trần sẽ dựa vào tổng chiều cao hàng hóa trong tòa nhà.
(2) Đầu phun tự động dưới lối đi sẽ được thiết kế để duy trì áp suất xả nước tối thiểu là 15 psi (1.0 bar) cho 6 đầu phun yêu cầu mức thủy lực nhất mỗi cấp. Lượng nước cho đầu phun ở lối đi sẽ không cần tính vào nhu cầu nước cho hệ thống đầu phun gắn trần. Các đầu phun cho lối đi không được đặt cách nhau quá 8 ft (2.4 m) theo chiều ngang.

21.3 Tiêu chuẩn bảo vệ bằng đầu phun CMDA cho hàng hóa là nhựa và cao su trên pallet, xếp thành khối, đóng thùng, trên kệ, hay trên giá dựa lưng.
21.3.1 Sự bảo vệ với hàng hóa nhựa, cao sụ sẽ dựa theo 21.3. Cây lựa chọn thể hiện trong Hình 21.3.1 sẽ được dùng để xác định cách bảo vệ theo từng trường hợp cụ thể, với những giới hạn sau:
(1) Hàng hóa lưu trữ trên pallet, xếp thành khối, hoặc trong thùng và chiều cao đến 25 ft (7.6 m).
(2) Hàng hóa chứa trên giá chiều cao đến 15 ft (4.6 m)
(3) Hàng hóa lưu trữ trên kệ dựa lưng chiều cao đến 
15 ft (4.6 m). Độ rộng hành lang tối thiểu là 5 ft (1.5 m). Tiêu chuẩn thiết kế sẽ dựa theo Bảng 21.3.1. Giá hàng dựa lưng phải có tấm chắn ván ép 3/8 inch hay gỗ dán 10mm, thép tấm 0.78mm, hoặc tương đương, khoảng cách từ lối đi đến lối đi liền kề tối đa 45ft (14m), tấm chắn ngang sẽ phải ngắn hơn độ rộng giữa 2 thanh chắn dọc.

Bảng Nhựa nhóm A đặc đóng carton trên kệ dựa lưng

 
Chiều cao hàng Chiều cao trần Bảo vệ
ft m ft m
Over 5 up to 8 1.5/2.4 Up to 14 4.3 Ordinary Hazard Group 2
Up to 12 3.7 Up to 15 4.6 0.45 gpm/ft2 over 2500
over 2500 ft2
18.3 mm/min/230 m2
Up to 12 3.7 Up to 30 9.1 0.6 gpm/ft2 over 2500
over 2500 ft2
24.5 mm/min/232 m2
Up to 15 4.6 Up to 30 9.1 0.7 gpm/ft2 over 2500
over 2500 ft2
28.5 mm/min/230 m2

 
21.3.2* Các yếu tố ảnh hưởng đến yêu cầu bảo vệ như dãy kín hay hở, khoảng hở đến trần, chồng hàng ổn định hay bất ổn định sẽ chỉ được áp dụng với hàng hóa nhựa Nhóm A. Cây quyết định cũng được sử dụng để xác định sự bảo vệ cho hàng hóa không hoàn toàn là nhựa Nhóm A nhưng có cùng số lượng và cách sắp xếp và được coi là nguy hiểm hơn hàng hóa Phân lớp IV
21.3.3 Diện tích thiết kế và nồng độ tương ứng cấu hình lưu trữ sẽ được chọn từ Bảng 21.3.3(a) hoặc Bảng 21.3.3(b).

Bảng 21.3.3(a) nồng độ thiết kế cho hàng hóa nhựa nhóm A lưu trữ bằng pallet, xeeos chồng, bin box hoặc kệ hàng (đơn vị hệ Mỹ)

 
Chiều cao hàng tối đa (ft) Chiều cao trần (ft) Nồng độ (gpm/ft2)
A B C D E
  Up to 15 0.2 EH2 0.3 EH1 EH2
>5 to ≤12 >15 to 20 0.3 0.6 0.5 EH2 EH2
  >20 to 32 0.4 0.8 0.6 0.45 0.7
  Up to 20 0.3 0.6 0.5 0.4 0.45
15 >20 to 25 0.4 0.8 0.6 0.45 0.7
  >25 to 35 0.45 0.9 0.7 0.55 0.85
  Up to 25 0.4 0.8 0.6 0.45 0.7
20 >25 to 30 0.45 0.9 0.7 0.55 0.85
  >30 to 35 0.6 1.2 0.85 0.7 1.1
25 Up to 30
>30 to 35
0.45
0.6
0.9
1.2
0.7
0.85
0.55
0.7
0.85
1.1

Bảng 21.3.3(b) nồng độ thiết kế cho hàng hóa nhựa nhóm A lưu trữ bằng pallet, xeeos chồng, bin box hoặc kệ hàng (đơn vị hệ SI)
 
Maximum Storage Height
(m)
Roof/Ceiling Height
(m)
Density (mm/min)
A B C D E
>1.5 to <3.6 Up to 4.6 8.2 EH2 12.2 EH1 EH2
>4.6 to 6.1 12.2 24.5 20.4 EH2 EH2
>6.1 to 9.7 16.3 32.6 24.5 18.3 28.5
4.6 Up to 6.1 12.2 24.5 20.4 16.3 18.3
>6.1 to 7.6 16.3 32.6 24.5 18.3 28.5
>7.6 to 11 18.3 36.7 28.5 22.4 34.6
6.1 Up to 7.6 16.3 32.6 24.5 18.3 28.5
>7.6 to 9.1 18.3 36.7 28.5 22.4 34.6
>9.1 to 11 24.5 48.9 34.6 28.5 44.8
7.6 Up to 9.1 18.3 36.7 28.5 22.4 34.6
>9.1 to 11 24.5 48.9 34.6 28.5 44.8

 
21.3.3.1* Với Bảng 21.3.3(a) và Bảng 21.3.3(b), diện tích thiết kế sẽ như sau:
(1) Diện tích tối thiểu là 2500 ft2 (230 m2).
(2) Trong trường hợp Bảng 21.3.3(a) và Bảng 21.3.3(b) cho phép lựa chọn mật độ và diện tích phù hợp với đường cong Nhóm siêu nguy cơ 1 và 2, bao gồm cả 19.3.3.1.1, thì cho phép sự giảm diện tích như sau:
(a) Đối với các sprinkler K-8.0 (115) được sử dụng với đường cong Nhóm siêu nguy cơ 1, diện tích thiết kế được phép giảm 25%, nhưng không được dưới 2000 ft2 (185 m2), khi sử dụng các sprinkler hệ số nhiệt độ cao.
(b) Đối với các sprinkler K-11.2 (160) hay lớn hơn, diện tích thiết kế được phép giảm 25%, nhưng không được dưới 2000 ft2 (185 m2), bất kể hệ số nhiệt đầu phun.
(3) Với trường hợp mảng kín, diện tích thiết kế có thể giảm xuống đến 2000 ft2 (185 m2).
21.3.3.2* Cho phép nội suy nồng độ từ chiều cao lưu trữ.
21.3.3.2.1 Không được phép nội chiều cao trần kho, chiều cao lưu trữ.
21.3.4 Tiêu chuẩn bảo vệ từ trên trần nhà mô tả trong Chương 21 cho hàng hóa nhựa Nhóm A lưu trữ trên kệ hàng sẽ được phép áp dụng đối với hàng hóa cùng loại và được xếp thành khối, hay xếp trên pallet và có cùng khoảng hở tới trần.
21.3.5 Với hàng hóa nhựa Nhóm A chiều cao từ 5ft (1.5m) đến 12ft (3.7m), yêu cầu lắp đặt đối với hệ thống siêu nguy cơ được áp dụng.

21.4 Tiêu chuẩn bảo vệ bằng đầu phun CMDA cho hàng hóa Phân lớp I đến IV lưu trữ trên kệ hàng.
21.4.1 Tiêu chuẩn bảo vệ bằng đầu phun CMDA cho hàng hóa Phân lớp I đến IV lưu trữ trên kệ, chiều cao lưu trữ từ hơn 12 ft (3.7 m) đến 25 ft (7.6 m).
21.4.1.1 Lượng nước yêu cầu của đầu phun gắn trần sẽ được xác định dựa vào 21.4.1.2 cho kệ đơn và kệ đôi hoặc dựa vào 21.4.1.3 cho kệ nhiều dãy. Xem Phần C.14.)
21.4.1.2* Trường hợp kệ đơn/đôi lưu trữ hàng hóa Phân lớp I, II, III, IV, hàng hóa đã được đóng hay không đóng gói trên kệ đơn/đôi, mật độ [gpm/ft2 (mm/min)] và diện tích kích hoạt đầu phun [ft2 (m2)] của hệ đầu phun trần nhà sẽ được chọn từ đường cong nồng độ/diện tích trong Hình 21.4.1.2(a) đến Hình 21.4.1.2(e) tương ứng với mỗi loại hàng hóa và cách lưu trữ trong Bảng 21.4.1.2 và sẽ được điều chỉnh cho thích hợp bởi 21.4.1.4. Những yêu cầu này được áp dụng kệ hàng di động có cùng cách sắp xếp như ở kệ đơn/đôi.

Bảng 21.4.1.2 Single- or Double-Row Racks — Storage Height Over 12 ft (3.7 m) Up to and Including 25 ft (7.6 m)

 
Chiều cao Phân lớp hàng hóa Bọc kén Chiều rộng hành lang Lượng nước cho đầu phun trần
ft m Hình Đường cong Áp dụng hình
21.4.1.4.1
Over 12 ft (3.7 m) up to and including 20 ft (6.1 m) I No 4 1.2 21.4.1.2(a) B and D Yes
8 2.4 A and C
Yes 4 1.2 21.4.1.2(e) C and D Yes
8 2.4 A and B
II No 4 1.2 21.4.1.2(b) C and D Yes
8 2.4 A and B
Yes 4 1.2 21.4.1.2(e) C and D Yes
8 2.4 A and B
III No 4 1.2 21.4.1.2(c) C and D Yes
8 2.4 A and B
Yes 4 1.2 In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
NA NA
8 2.4
IV No 4 1.2 21.4.1.2(d) C and D Yes
8 2.4 A and B
Yes 4 1.2 In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
NA NA
8 2.4
Over 20 ft (6.1 m) up to and including 22 ft (6.7 m) I No 4 1.2 21.4.1.2(a) A and C Yes
8 2.4 B and D
Yes 4 1.2 In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
NA NA
8 2.4
II No 4 1.2 21.4.1.2(b) C and D Yes
8 2.4 A and B
Yes 4 1.2 In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
NA NA
8 2.4
III No 4 1.2 21.4.1.2(c) C and D Yes
8 2.4 A and B
Yes 4 1.2 In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
NA NA
8 2.4
IV No 4 1.2 21.4.1.2(d) C and D Yes
8 2.4 A and B
Yes 4 1.2 In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
NA NA
8 2.4
 
Chiều cao Phân lớp hàng hóa Bọc kén Chiều rộng hành lang Lượng nước cho đầu phun trần
ft m Hình Đường cong Áp dụng hình
21.4.1.4.1
Over 22 ft (6.7 m) up to and including 25 ft (7.6 m) I No 4 1.2 21.4.1.2(a) A and C Yes
8 2.4 B and D
Yes 4 1.2 In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
NA NA
8 2.4
II No 4 1.2 21.4.1.2(b) C and D Yes
8 2.4 A and B
Yes 4 1.2 In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
NA NA
8 2.4
III No 4 1.2 21.4.1.2(c) C and D Yes
8 2.4 A and B
Yes 4 1.2 In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
NA NA
8 2.4
IV No 4 1.2 In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
NA NA
8 2.4
Yes 4 1.2 In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
NA NA
8 2.4


21.4.1.2.1* Nồng độ thiết kế cho kệ đơn / đôi được lựa chọn tương ứng với độ rộng hành lang. Xem Phần C.15.)
(A) Trường hợp hành lang rộng từ 4 ft (1.2 m) đến 8 ft (2.4 m), tiêu chuẩn cho hành lang 4 ft (1.2 m) sẽ được áp dụng, hoặc được phép lấy kết quả nội suy từ độ rộng hành lang.
(B)  Nồng độ cho trường hợp hành lang rộng 8 ft (2.4 m) sẽ được áp dụng cho các trường hợp hành lang rộng hơn 8 ft (2.4 m).
(C) Nồng độ cho trường hợp hành lang rộng 4 ft (1.2 m) sẽ được áp dụng cho trường hợp hành lang rộng từ 3,5ft đến 4ft (1.1m đến 1.2m).
(D) Trường hợp hành lang hẹp hơn 3.5ft (1.1m), kệ hàng sẽ được coi như kệ nhiều dãy.
21.4.1.3 Kệ nhiều dãy – hàng hóa lưu trữ cao hơn 12 ft (3.7 m) đến 25 ft (7.6 m).
21.4.1.3.1 Kệ nhiều dãy – độ rộng kệ đến 16ft (4.9m) với hành lang rộng 8ft (2.4) hoặc hơn. Trường hợp hàng hóa Phân lớp I-IV (được đóng gói hay không được đóng gói) nồng độ [gpm/ft2 (mm/min)] và theo diện tích hoạt động [ft2 (m2) diện tích trần] của hệ đầu phun gắn trần sẽ được chọn từ đường cong nồng độ / diện tích trong Hình 21.4.1.2(a) đến 21.4.1.2(e) tương ứng với mỗi loại hàng hóa và cấu hình lưu trữ trong Bảng 21.4.1.3.1 và được điều chỉnh thích hợp bởi 21.4.1.4. Tiêu chuẩn bảo vệ áp dụng cho kệ hàng di động sẽ giống tiêu chuẩn đối với kệ nhiều dãy có cùng cách sắp xếp hàng hóa.

Bảng 21.4.1.3.1 Rack nhiều dãy — Rack Depth đến 16 ft (4.9 m), độ rộng rành lang 8 ft (2.4m) hoặc hơn và chiều cao hàng hơn 12 ft (3.7 m) đến 25 ft (7.6 m)

 
Chiều cao Phân lớp hàng hóa Bọc kén Lượng nước yêu cầu
Hình Đường cong Áp dụng hình
21.4.1.4.1
1.25 × Density
Over 12 ft (3.7 m) up to and including
15 ft (4.6 m)
I No 21.4.1.2(a) E and F Yes No
Yes 21.4.1.2(a) E and F Yes
II No 21.4.1.2(b) E and F Yes No
Yes 21.4.1.2(b) E and F   Yes
III No 21.4.1.2(c) E and F Yes No
Yes In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
NA NA NA
IV No In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
NA No No
Yes In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
NA NA NA
Over 15 ft (4.6 m) up to and including
20 ft (6.1 m)
I No 21.4.1.2(a) E and F Yes No
Yes 21.4.1.2(a) E and F Yes
II No 21.4.1.2(b) E and F Yes No
Yes 21.4.1.2(b) E and F Yes
III No 21.4.1.2(c) E and F Yes No
Yes In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
NA NA NA
IV No
Yes
Over 20 ft (6.1 m) up to and including
25 ft (7.6 m)
I No 21.4.1.2(a) E and F Yes No
Yes In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
NA NA NA
II No
Yes
III No
Yes
IV No
Yes

Bảng 21.4.1.3.1 Rack nhiều dãy — Rack Depth đến 16 ft (4.9 m), độ rộng rành lang nhỏ hơn 8 ft (2.4m) và chiều cao hàng hơn 12 ft (3.7 m) đến 25 ft (7.6 m)
 
Height Commodity Class Encapsulated Ceiling Sprinkler Water Demand
Figure Curves Apply Figure
21.4.1.4.1
1.25 X Density
Over 12 ft (3.7 m) up to and including
15 ft (4.6 m)
I No 21.4.1.2(a) E and F Yes No
Yes 21.4.1.2(a) E and F Yes
II No 21.4.1.2(b) E and F Yes No
Yes 21.4.1.2(b) E and F Yes
III No 21.4.1.2(c) E and F Yes No
Yes In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
     
IV No In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
NA No No
Yes In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
     
Over 15 ft (4.6 m) up to and including
20 ft (6.1 m)
I No In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
NA NA NA
Yes
II No
Yes
III No
Yes
IV No
Yes
Over 20 ft (6.1 m) up to and including
25 ft (7.6 m)
I No In-rack sprinklers required. See
Chapter 25.
NA NA NA
Yes
II No
Yes
III No
Yes
IV No
Yes
 
21.4.1.3.2 Kệ nhiều dãy – Độ rộng kệ lớn hơn 16ft (4.9m) hoặc hành lang hẹp hơn 8ft (2.4m). Trường hợp hàng hóa Phân lớp I-IV (được đóng gói hay không được đóng gói) nồng độ [gpm/ft2 (mm/min)] và theo diện tích hoạt động [ft2 (m2) diện tích trần] của hệ đầu phun gắn trần sẽ được chọn từ đường cong nồng độ / diện tích trong Hình 21.4.1.2(a) đến 21.4.1.2(e) tương ứng với mỗi loại hàng hóa và cấu hình lưu trữ trong Bảng 21.4.1.3.2 và được điều chỉnh thích hợp bởi 21.4.1.4. Tiêu chuẩn bảo vệ áp dụng cho kệ hàng di động sẽ giống đối với kệ nhiều dãy có cùng cách sắp xếp hàng hóa.
21.4.1.3.3 Trường hợp hàng hóa Phân lớp I-III được đóng gói thì nồng độ hệ thống đầu phun sẽ lớn hơn 25% so với trường hợp không được đóng gói.
21.4.1.3.4 Trường hợp hàng hóa Phân lớp IV thì nồng độ hệ thống đầu phun phải lớn hơn 50% so trường hợp không được đóng gói.
21.4.1.4 Điều chỉnh nồng độ hệ thống đầu phun trần nhà.
21.4.1.4.1 Trường hợp hàng hóa chiều cao lưu trữ từ hơn 12ft (3.7m) đến 25ft (7.6m) chỉ được bảo vệ bởi hệ thống đầu phun gắn trần, nồng độ từ đường cong thiết kế sẽ phải được điều chỉnh dựa theo Hình 21.4.1.4.1.
21.4.1.4.2 Khi pallet là loại có sàn phẳng và bằng dễ cháy, chiều cao lưu trữ hàng hóa lên đến 25ft (7.6m), nồng độ theo đường cong thiết kế trong Hình 21.4.1.2(a) đến Hình 21.4.1.2(e) (dành cho pallet thường) sẽ được tăng thêm 20% với diện tích đã có.
(A) Tỷ lệ % áp dụng sẽ được xác định dựa vào 21.4.1.4.
(B) Sự tăng nồng độ không áp dụng cho trường hợp có sử dụng đầu phun kệ hàng.
21.4.2 Tiêu chuẩn bảo vệ bằng đầu phun CMDA cho hàng hóa Phân lớp I đến IV lưu trữ trên kệ, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m).
21.4.2.1* Tiêu chuẩn bảo vệ yêu cầu đối với hàng hóa Phân lớp I-IV lưu trữ trên kệ, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25ft (7.6m) và được bảo vể bởi hệ thống đầu phun CMDA sẽ phải dựa theo Chương 25
21.4.2.1.1 Trường hợp hàng hóa lưu trữ như mô tả ở 21.4.2.2 và được đóng gói, nồng độ hệ thống đầu phun gắn trần phải lớn hơn 25% so với trường hợp không được đóng gói.
21.4.2.2 Trường hợp hàng hóa được đóng gói thì nồng độ hệ thống đầu phun phải lớn hơn 25% so với trường hợp không được đóng gói.
 
21.5 Tiêu chuẩn bảo vệ bằng đầu phun CMDA cho hàng hóa nhựa Nhóm A lưu trữ trên kệ đơn, kệ đôi, kệ nhiều dãy có chiều cao lưu trữ đến 25ft (7.6m).
21.5.1 Hàng hóa nhựa sẽ được bảo vệ dựa theo phần này. (xem Phần C.21.)
21.5.1.1 Trường hợp hàng hóa nhựa Nhóm A chứa trong thùng carton, được đóng gói hoặc không đóng gói chứa trên kệ hàng và khoảng hở đến trần nhà nhỏ hơn 10ft (3.1), nồng độ [gpm/ft2 (mm/min)] và theo diện tích hoạt động [ft2 (m2)] cho hệ thống đầu phun trần nhà sẽ được chọn từ Bảng 21.5.1.1.

Bảng 21.5.1.1 Tiêu chuẩn bảo vệ bằng đầu phun CMDA cho Rack 1 dãy, 2 dãy, đa dãy chứa hàng hóa nhựa nhóm A đóng thùng carton chiều cao đến 25 ft (7.6 m)

 
Hàng hóa Chiều cao hàng hóa ft(m) Khoảng cách tối đa từ hàng hóa đến trần ft (m) Chiều cao trần tối đa ft (m) Nồng độ đầu phun trần Khoảng cách đến trần đến 10 ft gpm/ft2 (mm/min) Diện tích hoạt động đầu phun trần ft2 (m2)
Group A plastic commodities in cartons, encapsulated 5 ft to 10 ft (1.5 m to 3.1) <5 ft (1.5 m) <15 ft (4.6 m) 0.30 gpm/ft2
(12.2 mm/min)
2000 ft2 (185 m2)
5 ft to 10 ft (1.5 m to 3.1 m) 20 ft (6.1 m) 0.45 gpm/ft2
(18.3 mm/min)
15 ft (4.6 m) >5 ft (1.5 m) 22 ft (6.7 m) 0.45 gpm/ft2
(18.3 mm/min)
<10 ft (3.1 m) 25 ft (7.6 m) 0.60 gpm/ft2
(24.5 mm/min)
20 ft (6.1 m) <5 ft (1.5 m) <25 ft (7.6 m) 0.60 gpm/ft2
(24.5 mm/min)a’b
5 ft to 10 ft
(1.5 m to 3.1 m)
27 ft (8.2 m) 0.60 gpm/ft2
(24.5 mm/min)a
30 ft (9.1 m)  
25 ft (7.6 m) <5 ft (1.5 m) 30 ft (9.1 m) 0.8 gpm/ft2
(32.6 mm/min)c
5 ft to 10 ft
(1.5 m to 3.1 m)
35 ft (11 m)  

 
21.5.1.2 Cho phép nội suy nồng độ và diện tích hoạt động theo chiều cao lưu trữ hàng hóa khi có cùng khoảng hở đến trần nhà.
21.5.1.3 Không được nội suy theo khoảng hở đến trần nhà.
21.5.1.4 Một phương án phải được chọn từ Bảng 21.5.1.1 với chiều cao lưu trữ và khoảng hở đến trần cho trước.
21.5.2 Trường hợp hàng hóa nhựa Nhóm A chiều cao lưu trữ từ 5ft đến 12ft (1.5m đến 3.7m), các yêu cầu cho hệ thống nguy cơ bổ sung được áp dụng.
21.5.3 Tiêu chuẩn bảo vệ bằng đầu phun kiểu nồng độ / diện tích cho hàng hóa từ nhựa xốp Nhóm A và không được đóng gói sẽ dựa theo Bảng 21.5.3.

Bảng 21.5.3 Tiêu chuẩn bảo vệ bằng đầu phun CMDA cho nhựa nhựa xốp nhóm A

 
Hàng hóa Chiều cao hàng hóa ft (m) Chiều cao trần tối đa ft (m) Nồng độ đầu phun trần Khoảng cách đến trần đến 10 ft gpm/ft2 (mm/min) Diện tích hoạt động đầu phun trần ft2 (m2)
Nhựa xốp nhóm A để trần 10 ft (3.1 m) 20 ft (6.1 m) 0.80 gpm/ft2 (32.6 mm/min) 2500 ft2 (230 m2)
21.5.4 Tiêu chuẩn bảo vệ bằng đầu phun CMDA cho hàng hóa là nhựa Nhóm A lưu trữ trên kệ đơn, kệ dôi, kệ nhiều dãy và chiều cao lưu trữ lớn hơn 25ft (7.6m).
21.5.4.1 Tiêu chuẩn bảo vệ cho hàng hóa nhựa Nhóm A có chiều cao lưu trữ lớn hơn 25ft (7.6m) bằng đầu phun CMDA sẽ phải dựa theo Chương 25.
 
21.6* Tiêu chuẩn bảo vệ bằng đầu phun CMDA cho lốp cao su lưu trữ trên kệ.
21.6.1 Hệ thống gắn trần. Sự bảo vệ cho kho chứa lốp xe cao su bằng bố trí đầu phun gắn trần sẽ được lựa chọn từ Bảng 21.6.1(a) hoặc 21.6.1(b) hoặc từ Chương 25 - sử dụng đầu phun gắn trần và đầu phun kệ hàng.

Bảng 21.6.1 (a) Tiêu chuẩn dùng đầu phun CMDA bảo vệ hàng hóa lốp cao su

 
      Diện tích áp dụnga [ft2 (m2)]
Phương pháp xếp chồngd Chiều cao chồng hang [ft (m)] Nồng độ xả đầu phun a
[gpm/ft2 (mm/min)]
Nhiệt độ thường Nhiệt độ cao
(1) On-floor storage Up to 5 (1.5) 0.19 (7.7) 2000 (185) 2000 (185)
(a) Pyramid piles, on-side Over 5 (1.5) to 12 (3.7) 0.30 (12.2) 2500 (230) 2500 (230)
(b) Other arrangements such that no horizontal channels are formedb Over 12 (3.7) to 18 (5.5) 0.60 (24.5) Not allowed 2500 (230)
(2) On-floor storage Up to 5 (1.5) 0.19 (7.7) 2000 (185) 2000 (185)
Tires, on-tread Over 5 (1.5) to 12 (3.7) 0.30 (12.2) 2500 (230) 2500 (230)
(3) Palletized portable rack storage Up to 5 (1.5) 0.19 (7.7) 2000 (185) 2000 (185)
On-side or on-tread Over 5 (1.5) to 20 (6.1) See Table 18.4(b)
  Over 20 (6.1) to 30 (9.1) 0.30 (12.2) plus high expansion foam 3000 (280) 3000 (280)
(4) Palletized portable rack storage, on-side Up to 5 (1.5) 0.19 (7.7) 2000 (185) 2000 (185)
  Over 5 (1.5) to 20 (6.1) See Table 18.4(b)
  Over 20 (6.1) to 25 (7.6) 0.60 (24.5) and Not allowed 5000 (465)
    0.90 (36.7)c or Not allowed 3000 (280)
    0.75 (2.8) with 1-hour fire- resistive rating of roof and ceiling assembly Not allowed 4000 (370)
(5) Open portable rack storage, on-side or on-tread Up to 5 (1.5) 0.19 (7.7) 2000 (185) 2000 (185)
  Over 5 (1.5) to 12 (3.7) 0.60 (24.5) 5000 (465) 3000 (280)
  Over 12 (3.7) to 20 (6.1) 0.60 (24.5) and Not allowed 5000 (465)
    0.90 (36.7)c or Not allowed 3000 (280)
    0.30 (12.2) plus high- expansion foam 3000 (280) 3000 (280)
(6) Open portable rack storage, laced Over 12 (3.7) to 20 (6.1) 0.60 (24.5) and Not allowed 5000 (465)
    0.90 (36.7)c-e Not allowed 3000 (280)
(7) Single-, double-, and multiple-row fixed Up to 5 (1.5) 0.19 (7.7) 2000 (185) 2000 (185)
rack storage on pallets, on-side, or on-tread without shelves Over 5 (1.5) to 20 (6.1) See Table 18.4(b) or 0.30 (12.2) plus high- expansion foam 3000 (280) 3000 (280)
  Over 20 (6.1) to 30 (9.1) 0.30 (12.2) plus high- expansion foam Not allowed 3000 (280)
(8) Single-, double-, and multiple-row fixed Up to 5 (1.5) 0.19 (7.7) 2000 (185) 2000 (185)
rack storage without pallets or shelves, on- Over 5 (1.5) to 12 (3.7) 0.60 (24.5) 5000 (465) 3000 (280)
side or on-tread Over 12 (3.7) to 20 (6.1) 0.60 (24.5) and Not allowed 5000 (465)
    0.90 (36.7)c or Not allowed 3000 (280)
    0.30 (12.2) plus high- expansion foam 3000 (280) 3000 (280)
  Over 20 (6.1) to 30 (9.1) 0.30 (12.2) plus high- expansion foam Not allowed 3000 (280)

Bảng 21.6.1(b) nồng độ của hệ thống đầu phun CMDA (gpm/ft2) cho Rack di động pallet và Rack cố định lưu trữ lốp cao  chiều cao lữu trữ cao hơn 5 ft (1.5 m) đến 20 ft (3.7 m)
 
Chiều cao [ft (m)] Nhiệt độ đầu phun
Nhiệt độ cao Nhiệt độ thường
>5 to 10 (1.5 to 3.0) 0.32/2000 (13.0/185) 0.32/2000 (13.0/185)
>10 to 12 (3.0 to 3.7) 0.39/2000 (15.9/185) 0.39/2600 (15.9/270)
>12 to 14 (3.7 to 4.3) 0.45/2000 (18.3/185) 0.45/3200 (18.3/280)
>14 to 16 (4.3 to 4.9) 0.5/2300 (20.4/ 215) 0.5/3700 (20.4/320)
>16 to 18 (4.9 to 5.5) 0.55/2600 (22.4/270) 0.55/4400 (22.4/380)
>18 to 20 (5.5 to 6.1) 0.6/3000 (24.5/260) 0.6/5000 (24.5/465)

21.7 Tiêu chuẩn bảo vệ bằng đầu phun CMDA cho kho hàng giấy cuộn.
21.7.1 Giấy cuộn loại nặng hoặc loại trung bình và chiều cao lưu trữ đến 10ft (3m) sẽ được bảo vệ bằng hệ thống đầu phun thiết kế dành cho Nhóm nguy cơ thường 2. 
21.7.2 Kho hàng giấy nhẹ và giấy lụa, chiều cao lưu trữ đến 10ft (3m) sẽ được bảo vệ bằng hệ thống đầu phun dựa theo nồng độ cho trường hợp Nhóm siêu nguy cơ 1
21.7.3 Tiêu chuẩn thiết kế hệ đầu phun cho hàng hóa giấy cuộn chiều cao lưu trữ cao 10ft (3m) hay cao hơn trong kho có chiều cao đến 30ft (9.1m) phải dựa theo Bảng 21.7.3(a) và Bảng 21.7.3(b).

Bảng 21.7.3(a) Tiêu chuẩn bảo vệ dùng đầu phun CMDA cho hàng hóa giấy cuộn trong kho có trần cao đến 30 ft (đơn vị nồng độ xả
gpm/ft2 over ft2)
 
Chiều cao hàng (ft) Chiều cao trần
(ft)
Giấy nặng Giấy trung bình Giấy lụa
All Storage Arrays
Closed Array Banded or Unbanded Standard Array Open Array Closed Array Banded or Unbanded Standard Array Open Array Banded or Unbanded
Banded Unbanded Banded Unbanded Banded Unbanded
10 <5 0.3/2000 0.3/2000 0.3/2000 0.3/2000 0.3/2000 0.3/2000 0.3/2000 0.3/2000 0.3/2000 0.45/2000
10 >5 0.3/2000 0.3/2000 0.3/2000 0.3/2000 0.3/2000 0.3/2000 0.3/2000 0.3/2000 0.3/2000 0.45/2500
15 <5 0.3/2000 0.3/2000 0.3/2000 0.3/2500 0.3/3000 0.3/2000 0.3/2000 0.45/2500 0.45/2500 0.60/2000
15 >5 0.3/2000 0.3/2000 0.3/2000 0.3/3000 0.3/3500 0.3/2000 0.3/2500 0.45/3000 0.45/3000 0.60/3000
20 <5 0.3/2000 0.3/2000 0.3/2500 0.45/3000 0.45/3500 0.3/2000 0.45/2500 0.6/2500 0.6/2500 0.75 /25 00
20 >5 0.3/2000 0.3/2500 0.3/3000 0.45/3500 0.45/4000 0.3/2500 0.45/3000 0.6/3000 0.6/3000 0.75 /3 000
25 <5 0.45/2500 0.45/3000 0.45/3500 0.6/2500 0.6/3000 0.45/3000 0.6/3000 0.75/2500 0.75 /250 0 see Note 1

Bảng 21.7.3(b) Tiêu chuẩn bảo vệ dùng đầu phun CMDA cho hàng hóa giấy cuộn trong kho có trần cao đến 9.1 m (Nồng độ xả mm/min over m2)
 
Chiều cao hàng (m) Chiều cao trần
(m)
Giấy nặng Giấy trung bình Giấy lụa
 All Storage Arrays
Closed Array Banded or Unbanded Standard Array Open Array Closed Array Banded or Unbanded Standard Array Open Array Banded or Unbanded
Banded Unbanded Banded Unbanded Banded Unbanded
3.0 <1.5 12.2/185 12.2/185 12.2/185 12.2/185 12.2/185 12.2/185 12.2/185 12.2/185 12.2/185 18.3/185
3.0 >1.5 12.2/185 12.2/185 12.2/185 12.2/185 12.2/185 12.2/185 12.2/185 12.2/185 12.2/185 18.3/230
4.6 <1.5 12.2/185 12.2/185 12.2/185 12.2/230 12.2/280 12.2/185 12.2/185 18.3/230 18.3/230 24.5/185
4.6 >1.5 12.2/185 12.2/185 12.2/185 12.2/280 12.2/330 12.2/185 12.2/230 18.3/280 18.3/280 24.5/280
6.1 <1.5 12.2/185 12.2/185 12.2/230 18.3/280 18.3/325 12.2/185 18.3/230 24.5/230 24.5/230 31.0/230
6.1 >1.5 12.2/185 12.2/185 12.2/280 18.3/230 18.3/230 12.2/230 18.3/280 24.5/280 24.5/280 30.6/280
7.6 <1.5 18.3/230 18.3/230 18.3/230 24.5/230 24.5/280 18.3/280 24.5/280 31.0/230 31.0/230 see Note 1

 
21.7.4* Đầu phun mức nhiệt độ cao sẽ được sử dụng để bảo vệ kho hàng giấy cuộn chiều cao lưu trữ lớn hơn hoặc bằng 15ft (4.6m).
21.7.5 Diện tích bảo vệ mỗi đầu phun không được lớn hơn 100 ft2 (9.3 m2) hoặc nhỏ hơn 70 ft2 (6.5 m2).
21.7.6 Trường hợp hệ thống foam giãn nở cao được lắp đặt để bảo vệ kho giấy nặng và giấy trung bình, nồng độ xả nước thiết kế được phép giảm nhưng không được thấp hơn 0.24 gpm/ft2 (9.8 mm/min) với diện tích hoạt động đầu phun tối thiểu là 2000 ft2 (185 m2).
21.7.7 Trường hợp hệ thống foam giãn nở cao được lắp đặt để bảo vệ kho giấy lụa, nồng độ xả nước thiết kế và diện tích hoạt động đầu phun không được phép giảm xuống thấp hơn các giá trị quy định trong Bảng 21.7.3(a) và 21.7.3(b).

21.8 Thiết kế đặc biệt cho hàng hóa Phân lớp I-IV và nhựa Nhóm A, chiều cao lưu trữ đến 25ft (7.6m). 
21.8.1 Giá kệ từ gỗ ghép thanh.
21.8.1.1* Giá kệ gỗ ghép thanh được xem như giá kệ đặc nếu giá kệ không được xem làm giá kệ hở hoặc các yêu cầu của mục 21.8.1.2 không thỏa. (Xem Phần C.20.)
21.8.1.2 Một Hệ thống đầu phun ống ướt được thiết kế để cung cấp nồng độ tối thiểu 0.6 gpm/ft2 (24.5 mm/min) với diện tích tối thiểu 2000 ft2 (185 m2) sẽ được phép bảo vệ kệ đơn và kệ đôi (có mặt sàn kệ bằng gỗ ghép lại) nếu các điều kiện sau thỏa:
(1) Đầu phun phải có hệ số K-11.2 (160), K-14.0 (200) hoặc đầu phun sương K-16.8 (240) với nhiệt độ định mức thường, trung gian, cao và được phê chuẩn dùng cho kho hàng.
(2) Hàng hóa được bảo vệ phải giới hạn trong Phân lớp I-IV, nhựa Nhóm B, nhựa Nhóm C, nhựa Nhóm A trong thùng Carton (nhựa xốp và nhựa rắn), nhựa nhóm A không đóng gói (nhựa rắn).
(3) Thanh gỗ trong giá gỗ ghép thanh phải dày tối thiểu 2in (50mm) và rộng tối đa 6in (150mm), và khoảng hở giữa các thanh gỗ tối thiểu 2in (50mm).
(4) Trường hợp sử dụng đầu phun có hệ số K-11.22 (160), K-14.0 (200), K-16.8 (240), chiều cao từ 12 ft (3.7 m) trở lên không được bố trí giá sàn gỗ ghép thanh có khe hở, nhưng cho phép sàn kệ hở bằng dây thép.
(5) Khe hở ngang phải rộng ít nhất 3in (75mm) và mỗi 10ft (3m) ngang thì phải có khe hở ngang.
(6) Kệ hàng đôi phải có khe hở dọc rộng ít nhất 6in (150mm).
(7) Hành lang phải rộng ít nhất 7.5ft (2.3m).
(8) Chiều cao trần nhà tối đa là 27ft (8.2m).
(9) Chiều cao lưu trữ tối đa là 20ft (6.1m).
(10) Không được đặt gỗ ép hay vật liệu tương đương trên giá gỗ ghép thanh và giá sàn lưới, vì chúng có thể bịt các khe hở 2in của giá sàn.

21.9 Tiêu chuẩn thiết kế đầu phun cho lưu trữ và trưng bày hàng hóa Phân lớp I-IV, Nhựa rắn Nhóm A để trần hoặc được đóng gói carton trong cửa hàng bán lẻ.
21.9.1 Một hệ thống chữa cháy đầu phun dạng ống ướt được thiết kế để thỏa 2 trường hợp thiết kế: 0.6 gpm/ft2 (24.5 mm/min) cho 2000 ft2 (185 m2) và 0.7 gpm/ft2 (28.5 mm/min) cho 4 đầu phun yêu cầu lượng nước nhiều nhất cùng với 500 gpm (1900 L/min) cho cuộn vòi duy trì 2 giờ đồng hồ, được phép dùng để bảo vệ kệ đơn, kệ đôi sàn gỗ ghép thanh nếu các điều kiện sau thỏa:
(1) Có sử dụng đầu phun mở rộng độ phủ với hệ số K-25.2 (360) được phê chuẩn dùng cho kho hàng.
(2) Giá phải là loại giá hở hoặc giá ghép bằng gỗ thanh có khe hở giữa các thanh tối thiểu 2in (50mm) và thanh gỗ dày tối đa 6in (150mm).
(3) Không bố trí giá ghép gỗ có khe hở từ độ cao 12ft (3.7m) trở lên. Sàn lưới (tỉ lệ hở hơn 50%) được phép bố trí ở mức 12ft (3.7m) trở lên.
(4)  Được phép bố trí 1 tầng giá đỡ đặc  kích thước 3.5ft x 8ft3in (1.1m x 2.5m) ở  mức độ cao thấp hơn 5ft (1.5m).
(5)  Tấm kim loại đục lỗ (diện tích lỗ 40% trở lên) được phép đặt trên giá hở hoặc giá gỗ ghép thanh và được lưu trữ lên đến mức chiều cao 60in (1500mm).
(6) Ngoài những gì được cho phép trong phần này, ván ép cứng hoặc các vật liệu tương tự không được đặt trên các giá kệ tấm ván.
 (7) Được phép sử dụng giá trưng bày và phải có khe hở, một gian chỉ được bố trí 1 giá trưng bày.
(8) Chiều cao trần tối đa khu vực bảo vệ là 30ft (9.1m).
(9) Chiều cao lưu trữ tối đa là 22ft (6.7m).
(10) Chiều rộng hành lang tối thiểu là 8ft (2.4m).
(11) Phải có khe hở ngang, chiều rộng khe tối thiểu là 3in và mỗi 10ft (3.0m) ngang phải có 1 khe hở.
(12) Với kệ hàng đôi, phải có khe hở dọc với độ rộng tối thiểu 6in (150mm).
 (13) Được phép để hàng hóa ở lối đi, miễn là chiều cao lưu trữ không quá 4ft (1.2m) và duy lối đi thông thoáng ít nhất 4ft (1.2m).
21.9.2 Một hệ thống chữa cháy đầu phun dạng ống ướt được thiết kế để thỏa 2 trường hợp thiết kế: 0.425 gpm/ft2 (17.3 mm/min) cho 2000 ft2 (185 m2) và 0.5 gpm/ft2 (20.4 mm/min) cho 4 đầu phun yêu cầu lượng nước nhiều nhất cùng với 500 gpm (1900 L/min) cho cuộn vòi duy trì 2 giờ đồng hồ, được phép dùng trong kệ bán lẻ thép congxon (gondola racks) nếu các điều kiện sau thỏa:
Sử dụng đầu phun mở rộng hệ số K-25.2 (360) được phê chuẩn. 
Chiều cao lưu trữ không vượt quá 12ft (3.7m).
Chiều cao trần nhà không vượt quá 22ft (6.7m).
Kết cấu kệ gondola có chiều sâu tổng cộng không quá 48in (1200mm), chiều cao không quá 78in (1950mm).
Chiều rộng hành lang giữa 2 kệ phải duy trì tối thiểu 5ft (1.5m).
Chiều dài kệ không quá 70ft (21m).
21.9.3 Một hệ thống chữa cháy đầu phun dạng ống ướt được thiết kế để thỏa 2 trường hợp thiết kế: 0.425 gpm/ft2 (17.3 mm/min) cho 2000 ft2 (185 m2) và 0.5 gpm/ft2 (20.4 mm/min) cho 4 đầu phun yêu cầu lượng nước nhiều nhất cùng với 500 gpm (1900 L/min) cho cuộn vòi duy trì 2 giờ đồng hồ, được phép dùng để bảo vệ kệ bán lẻ thép congxon (gondola racks) nếu các điều kiện sau thỏa:
Sử dụng đầu phun mở rộng hệ số K-25.2 (360) được phê chuẩn. 
Chiều cao lưu trữ không vượt quá 15ft (4.6m).
Chiều cao trần nhà không vượt quá 25ft (7.6m).
Kết cấu kệ gondola có chiều sâu tổng cộng không quá 60in (1500mm), chiều cao không quá 8ft (2.4m).
Được phép dùng sàn kim loại đục lỗ ở chiều cao 8ft (2.4m), hàng hóa lưu trữ đến chiều cao 15ft (4.6m) và có thể có hoặc không có khe hở.
Chiều dài kệ không quá 70ft (21m).
Chiều rộng hành lang tối thiểu 6ft (1.8).
21.9.4 Một hệ thống chữa cháy đầu phun dạng ống ướt được thiết kế để thỏa 2 trường hợp thiết kế: 0.45 gpm/ft2 (18.3 mm/min) cho 2000 ft2 (185 m2) và 0.5 gpm/ft2 (22.4 mm/min) cho 4 đầu phun yêu cầu lượng nước nhiều nhất cùng với 500 gpm (1900 L/min) cho cuộn vòi duy trì 2 giờ đồng hồ, được phép áp dụng mà không cần bố trí đầu phun kệ hàng nếu các điều kiện sau thỏa:
 Sử dụng đầu phun mở rộng hệ số K-25.2 (360) được phê chuẩn. 
Chiều cao lưu trữ không vượt quá 15ft (4.6m).
Chiều cao trần nhà không vượt quá 25ft (7.6m).
Kết cấu kệ gondola có chiều sâu tổng cộng không quá 48in (1200mm), chiều cao không quá 12ft (3.7m).
Giá kệ có thể được làm từ ván dăm ép.
Chiều dài kệ tối đa 70ft (21m).
21.9.5 Một hệ thống chữa cháy đầu phun dạng ống ướt được thiết kế để thỏa 2 trường hợp thiết kế: 0.38 gpm/ft2 (15.5 mm/min) cho 2000 ft2 (185 m2) và 0.45 gpm/ft2 (18.3 mm/min) cho 4 đầu phun yêu cầu lượng nước nhiều nhất cùng với 500 gpm (1900 L/min) cho cuộn vòi duy trì 2 giờ đồng hồ, được phép áp dụng mà không cần bố trí đầu phun kệ hàng nếu các điều kiện sau thỏa:
Sử dụng đầu phun mở rộng hệ số K-25.2 (360) được phê chuẩn.
Chiều cao lưu trữ không vượt quá 14ft (4.3m).
Chiều cao trần nhà không vượt quá 20ft (6.1m).
Giá kệ sàn kim loại tấm đặc được phép bố trí lên đến mức cao độ 72 in (1800 mm) và giá kệ lưới được phép bố trí lên đến mức cao độ 10 ft (3.0 m)
Giá kệ sàn kim loại tấm đặc chiều sâu tổng cộng không vượt quá 66 in. (1650 mm) và khe hở giữa 2 kệ ở mức 30in (750mm).
Chiều rộng giữa hai kệ tối thiểu 5ft (1.5m).
Phải có khe hở dọc độ rộng tối thiểu 6in (150mm).
Chiều dài kệ tối đa 70ft (21m).
21.9.6 Một hệ thống chữa cháy đầu phun dạng ống ướt được thiết kế để thỏa 2 trường hợp thiết kế: 0.49 gpm/ft2 (20 mm/min) cho 2000 ft2 (185 m2) và 0.55 gpm/ft2 (22.4 mm/min) cho 4 đầu phun yêu cầu lượng nước nhiều nhất cùng với 500 gpm (1900 L/min) cho cuộn vòi duy trì 2 giờ đồng hồ, được phép áp dụng cho kệ hàng sàn kim loại đặc mà không cần bố trí đầu phun kệ hàng nếu các điều kiện sau thỏa:
Sử dụng đầu phun mở rộng hệ số K-25.2 (360) được phê chuẩn dùng cho kho hàng.
Chiều cao lưu trữ không vượt quá 14ft (4.3m).
Chiều cao trần nhà không vượt quá 20ft (6.1m).
Kết cấu kệ có chiều sâu tổng cộng không quá 51 in (1275mm), chiều cao không quá 148 in (3700mm). 
Các kệ có thể vuông góc và giao nhau, miễn là chỗ giao nhau không chứa hàng hóa.
Đỉnh của kệ phải có lưới bên trên.
Độ rộng hành lang tối thiểu 4ft (1.2m).

21.10* Tiêu chuẩn bảo vệ bằng đầu phun CMDA cho bông đóng kiện.
21.10.1 Trường hợp kho chứa dùng kệ chiều cao lên đến 15ft (4.6m), nồng độ và diện tích tính toán cho hệ thống đầu phun phải dựa theo Bảng 21.10.1.

Bảng 21.10.1 Cotton đóng kiện chiều cao lưu trữ đến 15 ft (4.6 m)

 
Loại hệ thống e Nồng độ xả trên diện tích [gpm/ft2 over ft2 (mm/min over m2)]
 
Tiered
Storage
Rack Storage Untiered Storage
Ướt 0.25/3000
(10.2/280)
0.33/3000
(13.4/280)
0.15/3000
(6.1/280)
khô 0.25/3900
(10.2/360)
0.33/3900
(13.4/360)
0.15/3900
(6.1/360)

 
21.10.2 Trường hợp chiều cao trần nhà không cho phép chiều cao lưu trữ hơn 10ft (3m), nồng độ thiết kế được phép giảm 20% của giá trị trong Bảng 21.10.1 nhưng không được thấp hơn 0.15 gpm/ft2 (6.1 mm/min).

21.11 Tiêu chuẩn bảo vệ bằng đầu phun CMDA cho hàng hóa lưu trữ trong thùng hồ sơ với lối đi catwalk.
21.11.1 Hàng hóa lưu trữ bằng thùng hồ sơ sẽ được bảo vệ dựa theo các phần tiếp theo của Phần 21.11
21.11.2 Thùng hồ sơ phải được đặt trên giá kệ (sàn) có độ hở tối thiểu 50%.
21.11.2.1 Phải có các khe hở ngang có độ rộng tối thiểu 6in (150mm) ở mỗi khung đứng của kệ.
21.11.2.2 Các khung đứng của kệ phải được lắp đặt cách nhau không quá 10ft 6in (3.2m).
21.11.2.3 Không yêu cầu phải có khe hở dọc.
21.11.3 Kết cấu kệ cho hàng hóa chứa trong thùng hồ sơ phải bao gồm một trong các yêu cầu sau:
(1) Kệ đơn chiều sau không quá 72in (1800mm).
(2) Kệ đôi tổng chiều sâu không quá 102in (2550mm)
21.11.3.1 Lối đi giữa các kệ không nhỏ hơn 30in (750mm) và không lớn hơn 36in (900mm).
21.11.3.2 Lối ra và vào được phép rộng đến 44in (1100mm) cho trường hợp sử dụng sàn đặc cho kệ hàng.
21.11.4 Catwalk phải được làm từ lưới kim loại, độ hở của lưới ít nhất là 50%.
21.11.4.1 Catwalk ở cuối kệ hàng được phép làm từ vật liệu đặc khối.
21.11.5 Catwalk phải được lắp đặt cách nhau tối đa 12ft (3.7m) theo chiều đứng.
21.11.6 Tiêu chuẩn đầu phun.
21.11.6.1 Kho kệ hàng dùng thùng hồ sơ lưu trữ và sử dụng catwalk sẽ được bảo vệ theo tiểu mục này.
21.11.6.2 Tiêu chuẩn bảo vệ của hệ thống đầu phun sẽ dựa theo Bảng 21.11.6.2.

Bảng 21.11.6.2 Tiêu chuẩn đầu phun cho hàng hóa lưu trữ bằng hộp hồ sơ

 
  Chiều cao hàng hóa đến 25 ft (7.6 m) Chiều cao hàng hóa > 25 ft (7.6 m)
  Nhiệt độ thường Nhiệt độ cao Nhiệt độ cao Nhiệt độ cao
Nồng độ
 
       
gpm/ft2 0.33 0.29 0.3 0.4
mm/min 13.4 11.8 12.2 16.3
Diện tích  
ft2 2000 2000 2000 2000
m2 185 185 185 185
Lưu lượng cuộn vòi  
gpm 500 500 500 500
L/m 1900 1900 1900 1900
Thời gian cấp nước  
hours 2 2 2 2

 
21.11.6.2.1 Các đầu phun bảo vệ diện tích tối đa 100ft2 (9m2) phải là đầu phun sương có thời gian đáp ứng tiêu chuẩn với hệ số K dựa theo Phần 21.1.
21.11.6.3 Các đầu phun loại cho phép gắn dưới thấp phải được lắp đặt ở mỗi tầng catwalk dựa theo 21.11.6.3.1 đến 21.11.6.3.4 và phải là loại đáp ứng nhanh, mức nhiệt thường, k-5.6 (80), K-8.0(115), hoặc K-11.2 (160).
21.11.6.3.1 Các đầu phun (loại cho phép gắn dưới thấp) phải được lắp đặt trong bán kính 4in (100mm) của tâm lối đi và bên dưới mỗi tầng catwalk.
21.11.6.3.2 Các đầu phun (loại cho phép gắn dưới thấp) được lắp đặt sao cho cách đỉnh cao nhất của hàng hóa tối thiểu 6in (150mm).
21.11.6.3.3 Nguồn cấp nước cho các đầu phun này phải từ hệ thống đầu phun kệ hàng.
21.11.6.3.4 Khoảng cách của các đầu phun bên trong lối đi phải được bố trí sao cho thẳng hàng với các khe hở ngang và tâm của khối hàng hóa và không được vượt quá 10 ft 6 in (3,2 m).
21.11.6.3.5* Những đầu phun lắp đặt bên dưới mỗi tầng catwalk giữa các tầng phải được sắp xếp so le nhau theo phương đứng. [Xem Hình A.21.11.6.3.5(a) và Hình A.21.11.6.3.5(b).]
21.11.6.4 Trong các khe hở ngang phải được bố trí đầu phun dựa theo 21.11.6.4.1 đến 21.11.6.4.3.1 và Hình 21.11.6.4.
21.11.6.4.1 Trường hợp kệ đôi, kệ nhiều dãy, chỗ khe hở ngang phải có bố trí các đầu phun kệ hàng với mỗi tầng catwalk và so le nhau theo chiều đứng. Trường hợp kệ đơn, khe hở ngang cũng phải được bố trí đầu phun kệ hàng với mỗi tầng catwalk.
21.11.6.4.2 Trường hợp kệ đôi và kệ nhiều dãy, đầu phun bố trí ở khe hở ngang phải cách catwalk ít nhất 18in (450mm) và không được cách catwalk hơn 24in (600mm).
21.11.6.4.3 Trường hợp kệ đơn, đầu phun bố trí ở khe hở ngang phải được đặt so le theo chiều ngang sao cho đầu phun ở tầng đầu tiên cách catwalk từ 18in (450mm) đến 24in (600mm).
21.11.6.3.1 Ở tầng đầu phun tiếp theo chỗ khe hở ngang, đầu phun phải cách mặt sau của kệ từ 6in đến 12in (150mm đến 300mm). Sự sắp xếp so le trên sẽ lặp lại trên tất cả các tâng catwalk.
21.11.6.4.4 Đầu phun kệ hàng sẽ được lắp đặt cách đỉnh cao nhất của hàng hóa tối thiểu 6in (150mm).
21.11.6.4.5 Đầu phun chỗ khe hở ngang sẽ phải là loại đáp ứng nhanh, nhiệt độ thường, K-5.6 (80), K-8.0 (115), hoặc K-11.2 (160) và được lắp đặt dựa theo Hình A.21.11.6.3.5(a) và Hình A.21.11.6.3.5(b).
21.11.6.5 Trường hợp hệ thống nhiều tầng catwalk, khi tính toán thủy lực sẽ dùng tối thiểu 10 đầu phun để tính (5 đầu phun của mỗi 2 tầng cao nhất, với lưu lượng tối thiểu mỗi đầu phun là 30 gpm (115 L/min). Các đầu phun dùng để tính toán là đầu phun yêu cầu mức thủy lực cao nhất của mỗi tầng.
21.11.6.5.1 Trường hợp có 1 tầng catwalk, tối thiểu 6 đầu phun được dùng cho tính toán với lưu lượng tối thiểu mỗi đầu phun là 30 gpm (115 L/min). Đầu phun được chọn để tính toán phải là đầu phun có yêu cầu thủy lực cao nhất.
21.11.6.5.2 Hệ thống đầu phun kệ hàng phải được tính toán cân bằng với hệ thống đầu phun gắn trần.

21.12 Tiêu chuẩn bảo vệ bằng đầu phun CMDA cho hàng hóa gọn nhẹ gồm giấy tập, tạp chí, sách, và tài liệu kẹp trong tập bìa cứng và đồ tạp với chiều cao lưu trữ đến 8ft (2.4m).
21.12.1* Hàng hóa nén gọn gồm giấy tập, tạp chí, sách, và tài liệu kẹp trong tập bìa cứng và đồ tạp với không quá 5% là nhựa và chiều cao lưu trữ đến 8ft (2.4m). được phân vào nhóm Nguy cơ thấp.
21.12.2 Khoảng cách tối thiểu giữa đầu phun và module hàng hóa là 18in (450mm).
21.12.3 Đầu phun phải là loại nhiệt độ thường, đáp ứng nhanh, phun tiêu chuẩn quay lên hoặc quay xuống.
21.12.4 Module nén gọn hàng hóa phải có các tấm thép dọc dày tối thiểu 0.63mm mỗi 3 khoang.
21.12.5* Các tấm chắn bằng kim loại dày 0.63mm phải cách nhau tối đa 4ft (1.2m).
21.12.6 Module nén gọn hàng hóa kích thước không được vượt quá 250ft2 (23m2)
21.12.6.1 Kích thước của module được mô tả là chiều dài khoang nhân với khoảng cách giữa 2 tấm chắn dọc hoặc với khoảng cách mép ngoài của hàng hóa cố định trong module, bao gồm cả chiều rộng của lối đi trong module.
21.12.6.2 Chiều dài của khoang sẽ được đo đến cuối khoang chỗ các tấm kim loại chắn ngang 2 đầu và cách  hàng hóa ít nhất 28in (700mm).
 Tags: nfpa13

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây